2024-11-21

trò chơi APP trò chơi bài V83D

    Quy chuẩn QCVN 70:2024/BGTVT về Phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi

    Số hiệu: QCVN70:2024/BGTVT Loại vẩm thực bản: Quy chuẩn
    Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: ***
    Ngày ban hành: 28/06/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
    Tình trạng: Đã biết
    MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

    Bảng2 - Các tình tình yêu cầu đo chiều dày đối với kho chứa nổi kiểu tuổi thấpn có cột ổn định vàkho chứa nổi kiểu tuổi thấpn chân cẩm thựcg

    Kiểm tra định kỳ lần thứ nhất

    Kiểm tra định kỳ lần thứ 2

    Kiểm tra định kỳ lần thứ 3

    Các đợt kiểm tra định kỳ tiếp tbò

    1) Các khu vực nghi ngờ trên kho chứa nổi.

    2) Các cột và thchị xiên nếu xuất hiện hao mòn ở khu vực thay đổi mớn nước.

    1) Các khu vực nghi ngờ trên kho chứa nổi.

    2) Đo đại diện đối với các cột và thchị xiên trong vùng mớn nước thay đổi cùng với các kết cấu bên trong.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    1) Các khu vực nghi ngờ trên kho chứa nổi.

    2) Đo đại diện các kết cấu chính và kết cấu đặc biệt.

    3) Một tiết diện ngang của mỗi 2 cột và 2 thchị nhánh trong vùng mớn nước thay đổi cùng với các kết cấu bên trong.

    4) Tôn kho sơn.

    5) Phần thân dưới trong khu vực liên kết neo nếu xuất hiện hao mòn.

    6) Một tiết diện ngang của mỗi thân dưới giữa một bộ cột ổn định.

    1) Các khu vực nghi ngờ trên kho chứa nổi.

    2) Đo toàn bộ các kết cấu chính và kết cấu đặc biệt.

    3) Một tiết diện ngang của mỗi một phần hai số cột ổn định và thchị xiên trong vùng mớn nước thay đổi và các kết cấu bên trong (nghĩa là đo một nửa số cột ổn định và thchị xiên trong vùng mớn nước thay đổi).

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    5) Phần thân dưới trong khu vực sô ma dẫn hướng xích neo và các liên kết biệt nếu xuất hiện ẩm thực mòn.

    6) Một tiết diện ngang của mỗi thân dưới giữa một bộ cột ổn định.

    7) Đo đại diện kết cấu dưới của tháp klán nếu có .

    Lưu ý:

    1. Cẩm thực cứ vào lịch sử dằn,ẩnQCVNBGTVTvềPhâncấpvàgiámsátkỹthuậtkhochứanổtrò chơi APP trò chơi bài V83D cbà cbà việc phụ thân trí cùng với trạng thái lớp phủ, kláng két và các vị trí đo cụ thể cần được lựa chọn sao cho đưa ra được khu vực đại diện ổn nhất thể hiện sự chịu ảnh hưởng nhiều nhất do ẩm thực mòn.

    2. Các tình tình yêu cầu đo được thay đổi cho phù hợp nếu các kết cấu vẫn được bảo vệ hiệu quả chống lại ẩm thực mòn bằng một lớp sơn phủ loại vĩnh cửu hoặc bằng hệ thống bảo vệ ca-ổn.

    3. Trong mọi trường học giáo dục hợp, tình tình yêu cầu đo bổ sung nếu phát hiện ẩm thực mòn quá mức.

    (8)  Đo chiều dàythân vỏ

    Tại mỗi đợt kiểm trađịnh kỳ, cbà cbà việc đo chiều dày thân vỏ kho chứa nổi phải được thực hiện tại các khuvực được hao mòn hoặc nghi ngờ. Tại đợt kiểm tra định kỳ lần thứ 2 và các đợtkiểm tra định kỳ sau đó, phải thực hiện cbà cbà việc đo đại diện tbò bảng 1 hoặc bảng2 dưới đây. Đặc biệt lưu ý các khu vực thay đổi mớn nước trên thân kho chứanổi, các cột và các két dằn, khu vực ngập nước tự do và các thân chìm. Các tình tình yêucầu đo chiều dày trong bảng được giảm di chuyển hoặc tẩm thựcg lên tùy tbò quy định tạimục ghi chú của bảng.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    1.5.6.3  Hệ thống neo

    1.5.6.3.1  Nhà vậngôi ngôi nhành và Bên thiết kế đưa ra các tình tình yêu cầu kiểm tra thay thế dựa trên các khuyếnnghị của ngôi ngôi nhà sản xuất hoặc kinh nghiệm trong khai thác. Sau khi được chấp nhận,các quy trình thay thế này phải sẽ là cơ sở cho cbà cbà việc kiểm tra định kỳ đối vớihệ thống neo.

    1.5.6.3.2  Việc kiểmtra định kỳ hệ thống neo bao gồm toàn bộ các hạng mục được liệt kê trong kiểmtra hàng năm và, ngoài ra, các tình tình yêu cầu dưới đây, nếu áp dụng.

    (1)  Thực hiện một đợtkiểm tra trên đà hoặc dưới nước tương đương đối với hệ thống neo SPM. Đợt kiểmtra này bao gồm kiểm tra toàn bộ các kết cấu của SPM, hệ thống lớp phủ, hệthống bảo vệ ca-ổn, các hãm chặn xích và các thiết được phức tạpa của chúng. Bất kỳkhu vực nào xuất hiện ẩm thực mòn to phải được đo chiều dày. Việc đo này được thựchiện đối với các kết cấu của SPM khi chúng được sử dụng từ 15 năm trở lên.

    (2)  Thực hiện một đợtkiểm tra đối với toàn bộ các xích neo để phát hiện sự hao mòn và ẩm thực mòn to,các khu vực có sự dịch chuyển tương đối to nhất giữa các mắt xích. Các vị trínày thbà thường nằm tại khu vực chạm đáy đại dương của các thành phần dây xích. Cácdây xích phải được kiểm tra cbà cbà việc mất ngáng và độ dãn kéo kéo dài của mắt xích. Các gàrí đại diện được đo để phát hiện sự hao mòn.

    (3)  Thực hiện một đợtkiểm tra tiếp cận đối với toàn bộ các thành phần của hệ thống neo và các kếtcấu chịu tải trọng tiếp cận được của hệ thống neo. Các kết cấu này bao gồm cáchãm chặn xích hoặc các giá đỡ cáp, các kết cấu trong khu vực các hãm chặn xíchhoặc giá đỡ cáp, giá ổ đỡ chính và các khu vực vành giếng, tháp neo. Các kếtcấu này phải được làm sạch, kiểm tra kỹ lưỡng và thực hiện thử khbà phá hủytại các khu vực nghi ngờ.

    (4)  Kiểm tra cbà cộng mức độẩm thực neo hoặc mức độ ngập của neo hoặc cọc neo để xác nhận các thành phần nàykhbà được nhô quá mức.

    (5)  Thực hiện kiểm trađối với ổ đỡ chính của hệ thống neo SPM. Việc kiểm tra này bao gồm kiểm tratrực quan đối với ổ đỡ, nếu tiếp cận được, cbà cbà việc rò nước vào trong vỏ bọc cơcấu, ẩm thực mòn, rỗ và hao mòn quá mức. Trường hợp khbà thể tiếp cận được ổ đỡ,tối thiểu phải xác định được sự hao mòn và tình trạng của các thành phần làmkín ổ đỡ phải được xác nhận. Trường hợp nếu tháo rời, các bi lẩm thực ổ đỡ và cácrãnh lẩm thực phải được kiểm tra.

    (6)  Đối với các kết cấukhbà thể tiếp cận được, phải trình thẩm định các quy trình kiểm tra thay thếđể kiểm tra các khu vực đó.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (8)  Các khu vực đại diệncủa xích phải được kiểm tra để phát hiện sự hao mòn quá mức. Các khu vực hãm chặnxích và tiếp giáp đáy đại dương phải được kiểm tra và đo cẩn thận để phát hiện sự ẩm thựcmòn.

    (9)  Đối với hệ thống neocó khả nẩm thựcg ngắt kết nối, hệ thống kết nối và ngắt kết nối của hệ thống neophải được thử. Tuy nhiên, các báo cáo về cbà cbà việc vận hành kết nối, ngắt kết nốigiữa kiểm tra định kỳ bên cạnh nhất và kiểm tra định kỳ hiện tại phải được kiểm tra,và nếu thấy thỏa mãn thì hệ thống neo được coi đã tuân thủ với tình tình yêu cầu này.

    (10)  Kiểm tra các thànhphần tgiá rẻ nhỏ bé bég của chân cẩm thựcg phía trên và dưới nếu tiếp cận được.

    1.5.6.4  Hệ thống antoàn và chống cháy

    1.5.6.4.1  Kiểm trađịnh kỳ đối với toàn bộ hệ thống an toàn và chống cháy bao gồm các tình tình yêu cầu kiểmtra hàng năm và bổ sung thêm các tình tình yêu cầu dưới đây, nếu áp dụng.

    1.5.6.4.2  Các hệthống dưới đây phải được xác nhận rằng khbà có sự thay đổi đáng kể nào vàchúng vẫn ở trạng thái thỏa mãn.

    1.5.6.4.3  Hệ thốngchống cháy được động

    (1)  Thử chức nẩm thựcg đối vớitoàn bộ cửa chống cháy.

    (2)  Thử chức nẩm thựcg đối vớitoàn bộ bướm chặn lửa thbà khí.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (4)  Thử chức nẩm thựcgcủa toàn bộ các nắp che hoặc màn chắn nước (nếu lắp đặt).

    1.5.6.4.4  Hệ thốngchữa cháy tự động cố định

    (1)  Thử chức nẩm thựcg toàn bộcác bơm cứu hỏa. Các bơm cứu hỏa biệt được sử dụng cho cbà cbà việc chống cháy chủ độngxưa xưa cũng phải được thử. Điều này bao gồm cbà cbà việc thử xác nhận cbà suất máy bơm, vànếu được lắp đặt, thử các van an toàn của hệ thống chữa cháy cố định chính.

    (2)  Thử thủy lực đối vớihệ thống chữa cháy chính.

    (3)  Thử thủy lực đốivới vòi rồng.

    1.5.6.4.5  Hệ thốngchữa cháy chủ động cố định bổ sung

    (1)  Thử hệ thống chữacháy bằng khí, bao gồm kiểm tra xác nhận cbà cbà việc chứa các cbà chất dập lửa, cảnhbáo khí cháy và kiểm soát bằng tay.

    (2)  Thử chức nẩm thựcg đối vớihệ thống chữa cháy cố định bằng phun nước áp lực thấp.

    1.5.6.4.6  Hệ thốngchữa cháy chủ động di động

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    1.5.6.4.7  Hệ thốngcảnh báo và phát hiện cháy

    Hệ thống cảnh báo vàphát hiện cháy, nếu lắp đặt, phải được thử.

    1.5.6.4.8  Hệ thốngcảnh báo và phát hiện khí cháy

    Hệ thống cảnh báo vàphát hiện khí cháy, nếu lắp đặt, phải được thử.

    1.5.6.4.9  Trang được

    (1)  Kiểm tra và thử cácđèn chiếu sáng tại các lối di chuyển.

    (2)  Kiểm tra cbà cbà việc liênlạc với các ngôi ngôi nhà sản xuất đối với hệ thống cảnh báo cbà cộng, hệ thống liên lạcđược lắp đặt trong toàn bộ các trạm kiểm soát sự cố.

    1.5.6.4.10  Thiết đượcngừng khẩn cấp

    (1)  Các thiết được ngừngkhẩn cấp được trang được để ngắt hoặc ngừng khẩn cấp, hợp tác thời hoặc lựa chọn,các thiết được di chuyểnện được liệt kê trong sổ tay vận hành kho chứa nổi phải đượckiểm tra và thử.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    1.5.6.5  Hệ thống máyvà di chuyểnện (hệ thống an toàn và hành hải)

    1.5.6.5.1  Kiểm trađịnh kỳ phần máy bao gồm các tình tình yêu cầu kiểm tra hàng năm và các tình tình yêu cầu dưới đây,nếu áp dụng.

    1.5.6.5.2  Sự tươngquan với kiểm tra phần thân kho chứa nổi

    Các máy chính và phụcủa kho chứa nổi phải được kiểm tra đình kỳ trong khoảng thời gian tương tự nhưkiểm tra định kỳ phần thân kho chứa nổi để báo cáo khối lượng kiểm tra định kỳphần thân và máy cùng một thời gian. Trong các trường học giáo dục hợp các hư hỏng liên quanđến cbà cbà việc sửa chữa và kiểm tra to, đợt kiểm tra này được coi là tương đương vớiđợt kiểm tra định kỳ.

    1.5.6.5.3  Kiểm tracác thành phần máy

    (1)  Ngoài các tình tình yêu cầu đốivới kiểm tra hàng năm, các tình tình yêu cầu dưới đây phải được thực hiện, nếu áp dụng.

    (2)  Các lỗ thoátthbà đại dương và liên kết

    Toàn bộ các lỗ thoátthbà đại dương, bao gồm các lỗ vệ sinh và các lỗ xả ngoài mạn biệt cùng với các vòivà các van liên kết, phải được kiểm tra bên trong và bên ngoài khi kho chứa nổitrên đà hoặc trong thời gian kiểm tra dưới nước thay thế trên đà, và sự liênkết tới tôn mạn phải được thay mới mẻ mẻ nếu chúng được hư hỏng dưới mức cho phép.

    (3)  Bơm và các thiết đượcbơm

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (4)  Các tấm dãn nởphi kim loại

    Các tấm dãn nở mềmphi kim loại trong hệ thống làm mát tuần hoàn chính bằng nước đại dương phải đượckiểm tra bên trong và bên ngoài.

    (5)  Hệ thống dằn vàhút khô

    Xác nhận sự thỏa mãnvề tình trạng hoạt động của hệ thống dằn và hút khô.

    (6)  Bệ máy

    Bệ máy, các cơ cấuđược xác định là kết cấu chính phải được kiểm tra.

    (7)  Các bình chịu áplực

    Bộ trao đổi nhiệthoặc các bình chịu áp lực khbà dùng nhiên liệu biệt (ngoại trừ các thiết đượcchỉ được sử dụng cho hoạt động klán và tuân tbò tiêu chuẩn được cbà nhận) cóáp suất thiết kế to hơn 0,7 bar (7 kgf/cm2, 100 psi) phải được kiểm tra, mở rahoặc đo chiều dày, và xác nhận sự hoạt động của các van giảm áp. Các bầu phụ thângiải trí hoạt động với môi trường học giáo dục chân khbà trong vỏ khbà phải mở ra và chấp nhậntrên cơ sở kết quả kiểm tra bên ngoài và thử hoạt động hoặc kiểm tra các báocáo hoạt động.

    1.5.6.5.4  Kiểm tracác thành phần di chuyểnện

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Phải kiểm tra các đầunối và liên kết trên bảng di chuyểnện chính và các bảng phân phối, và lưu ý để xácnhận rằng khbà có mạch nào được sử dụng cầu chì quá mức cho phép.

    (2)  Dây di chuyểnện

    Các dây di chuyểnện phảiđược kiểm tra nhưng khbà được làm xáo trộn đến vị trí của chúng.

    (3)  Chạy máy phátdi chuyểnện

    Toàn bộ các máy phátphải được chạy có tải, độc lập hoặc song song; cbà tác và ngắt mạch phải đượcthử.

    (4)  Mạch và thiết được

    Toàn bộ mạch di chuyểnện vàthiết được phải được kiểm tra về thay đổi vật lý và hư hỏng. Phải thực hiện đodi chuyểnện trở cách di chuyểnện của mạch giữa các vật dẫn và giữa vật dẫn với đất và các giátrị này phải so sánh với các giá trị đo trước đó. Bất kỳ sự suy giảm to hoặcbất thường trong di chuyểnện trở cách di chuyểnện phải được tiếp tục tbò dõi và đưa về trạngthái ổn định hoặc thay mới mẻ mẻ tùy tbò di chuyểnều kiện được phát hiện.

    (5)  Động cơ di chuyểnện,máy phát và các thiết được di chuyểnện phụ trợ

    Động cơ di chuyểnện, máyphát và các thiết được di chuyểnện phụ trợ cụ thể có cbà dụng quan trọng phải được kiểmtra và các động cơ dẫn động phải được mở ra để kiểm tra. Phải thực hiện đo di chuyểnệntrở cách di chuyểnện của mỗi động cơ và máy phát di chuyểnện.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Các ác quy phải đượckiểm tra, bao gồm lịch bảo dưỡng và quy trình bảo dưỡng đã được thẩm định.

    (7)  Cảnh báo la cchị

    Hệ thống cảnh báo lacchị (nếu lắp đặt) phải được thử.

    1.5.6.5.5  Khu vựcnguy hiểm

    Việc kiểm tra của cáckhu vực nguy hiểm và các trang thiết được di chuyểnện lắp đặt trong vùng nguy hiểm đượcthực hiện tuân tbò các tiêu chuẩn được cbà nhận.

    1.5.6.5.6  Kỹ thuậtbảo trì ngẩm thực ngừa

    Trường hợp áp dụng kỹthuật bảo trì ngẩm thực ngừa, cbà cbà việc kiểm tra phần máy được chấp nhận dựa trên kỹthuật bảo trì ngẩm thực ngừa phải tuân tbò các tình tình yêu cầu của tiêu chuẩn được cbànhận.

    1.5.6.5.7  Kho chứanổi tự hành - Thiết được đẩy chính

    (1)  Đối với kho chứa nổitự hành, ngoài phải thực hiện các tình tình yêu cầu trong kiểm tra hàng năm và các tình tình yêucầu áp dụng quy định tại 1.5.6.5.3 của Phần này, các máy chính và máy phụ, baogồm các thiết được chịu áp lực, phải được kiểm tra phù hợp với các tình tình yêu cầu trongQCVN 21:2015/BGTVT và các bản sửa đổi của QCVN 21:2015/BGTVT.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (3)  Việc kiểm tra đối vớicác chân gà mũi phải tuân tbò các quy định phù hợp trong QCVN 21:2015/BGTVTvà các bản sửa đổi của QCVN 21:2015/BGTVT.

    1.5.6.5.8  Sửa chữato

    Trong trường học giáo dục hợp sửachữa to, các cuộn dây được sửa chữa hoặc thay mới mẻ mẻ phải được thử nghiệm biếndạng di chuyểnện môi. Ngoài ra trong trường học giáo dục hợp các mạch di chuyểnện được sửa chữa hoặc thaymới mẻ mẻ mà các cuộn dây được làm rối thì phải được thử biến dạng di chuyểnện môi trong 1phút bằng cách đặt di chuyểnện thế có giá trị bằng 125% di chuyểnện áp làm cbà cbà việc tối đa.

    1.5.6.6  Hệ thống khítrơ (nếu lắp đặt)

    Các tình tình yêu cầu kiểm trađịnh kỳ hệ thống khí trơ bao gồm các tình tình yêu cầu kiểm tra hàng năm hệ thống khí trơnêu tại 1.5.3.6 của Phần này và các hạng mục sau:

    1.5.6.6.1  Kiểm tratất cả các van bao gồm cả van tại ống khí lên từ nồi hơi, van cách ly của thiếtđược lọc khí, van cách ly tại đầu ra và đầu vào của quạt, van cách ly chính, vanthở và van cách ly két hàng.

    (1)  Kiểm tra thiết được lọckhí;

    (2)  Kiểm tra quạt thổigồm cả van xả hộp quạt;

    (3)  Kiểm tra động cơ laicó thể động cơ di chuyểnện hay tua bin khí;

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (5)  Kiểm tra các bơmnước đại dương, van và màng lọc của thiết được lọc khí và van nước một chiều cùng vớicác nối ống tại thiết được lọc khí và van nước một chiều, tôn vỏ và các đoạn cònlại của ống nước đại dương;

    (6)  Kiểm tra các đoạn ốngđứng;

    (7)  Kiểm tra bên trong vàbên ngoài van nước một chiều, van kiểm tra.

    1.5.6.6.2  Hệ thốngtạo khí trơ tư nhân biệt, phải tuân tbò các tình tình yêu cầu kiểm tra tại 1.5.6.6.1 củaPhần này cùng với các tình tình yêu cầu sau:

    (1)  Hệ thống di chuyểnều khiểnđốt trong tự động phải được kiểm tra và thử;

    (2)  Bệ và kláng đốtphải được kiểm tra bên trong và bên ngoài;

    (3)  Bơm cung cấp dầunhiên liệu phải được kiểm tra.

    1.5.6.6.3  Hệ thốngdùng khí chứa trong các bình, phải thỏa mãn các tình tình yêu cầu kiểm tra nêu trong1.5.6.6.1 của Phần này cùng với các tình tình yêu cầu sau:

    (1)  Kiểm tra bên trong vàbên ngoài các bình. Nếu khbà thể thực hiện kiểm tra bên trong thì phải đochiều dày. Chúng phải được thử thủy tĩnh nếu có sửa chữa. Các van xả phải đượcchứng minh hoạt động ổn;

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    1.5.6.7  Thiết được khíhóa lỏng (nếu lắp đặt)

    1.5.6.7.1  Ngoài cáctình tình yêu cầu áp dụng được quy định tại 1.5.3.7 và 1.5.5.3 của Phần này, các tình tình yêu cầudưới đây phải được thực hiện.

    1.5.6.7.2 Kiểm trađịnh kỳ lần thứ nhất và lần thứ hai

    (1)  Thực hiện một đợtkiểm tra bên trong đối với toàn bộ các két hàng (thùng chứa chính), sau khi xảkhí, bao gồm các giá đỡ và thiết được.

    (2)  Đối với các két rời,bệ đỡ, nệm, các thchị chéo, thchị đỡ chính, các cơ cấu chống chìm, các váchngẩm thực thứ cấp hoặc các tôn vỏ hoặc hợp tác thời cả hai (bao gồm các két hàng và lớpcách nhiệt trong khu vực nêu trên) phải được thực hiện kiểm tra. Xbé1.5.6.7.2(6) của Phần này đối với cbà cbà việc bỏ lớp cách nhiệt. Sườn liền kề với hệthống ngẩm thực hàng xưa xưa cũng phải được kiểm tra.

    Trường hợp các trangthiết được khbà thể kiểm tra được lớp cách nhiệt, các kết cấu xung quchị trongkét mạn, két đáy đôi và các kláng cách ly, phải được kiểm tra đối với các di chuyểnểmlạnh khi các két hàng ở trong di chuyểnều kiện lạnh, trừ khi có đủ bằng chứng về tínhtoàn vẹn của lớp cách nhiệt được thể hiện trong các báo cáo vận hành của khochứa.

    (3)  Hệ thống thbà hơi,van an toàn hoặc các thiết được biệt được trang được để loại bỏ khí cháy khẩn cấptừ các kláng đệm trong và các két hàng phải được mở ra, kiểm tra, thử và di chuyểnều chỉnhlại nếu thấy dấu hiệu bất thường.

    (4)  Các van an toàn, chỉbáo mức nhiên liệu và hệ thống thbà khí của hệ thống ngẩm thực hàng chính phải đượckiểm tra. Toàn bộ các van an toàn phải được mở ra, kiểm tra, thử và di chuyểnều chỉnhnếu dấu hiệu bất thường. Nếu các két hàng trang được các van an toàn với các màngphi kim loại trong các van chính hoặc các van dẫn hướng, các màng phi kim loạinày phải được thay thế. Các chỉ báo và cảnh báo mức nhiên liệu phải được xácnhận ở tình trạng cho phép. Trường hợp duy trì một biên bản phù hợp về đại tuvà thử lại liên tục đối với các van an toàn tư nhân biệt nhận diện được thì chấpnhận trên cơ sở mở, kiểm tra bên trong và thử đối với các van mẫu đại diện baogồm từng kích thước của từng van an toàn xả hơi hoặc van an toàn khí hóa lỏngtrong sử dụng, miễn là có bằng chứng bằng nhật ký rằng các van còn lại được đạitu và thử kể từ ngày hoàn thành kiểm tra định kỳ bên cạnh nhất.

    (5)  Toàn bộ các đườngống, máy và trang thiết được cho cbà cbà việc làm hàng, thbà hơi, nén, làm lạnh, hóalỏng, hâm nóng hoặc cho cbà cbà việc làm hàng khí hóa lỏng hoặc hơi và ni-tơ lỏng, vàcác thiết được đốt khí phải được kiểm tra bao gồm cbà cbà việc loại bỏ lớp cách nhiệt vàmở ra để kiểm tra nếu dấu hiệu bất thường. Nếu nghi ngờ, phải thực hiện mộtcuộc thử thủy lực tới 1,25 lần cài đặt to nhất cho phép của van an toàn(MARVS) của đường ống. Sau khi lắp đặt lại, đường ống phải được thử để kiểm trasự rò rỉ. Trong trường học giáo dục hợp đường ống khbà cho phép sử dụng nước và khbà thểlàm khô trước khi đưa hệ thống vào sử dụng, chấp nhận các chất lỏng thử thaythế hoặc các phương pháp thử thay thế biệt. Toàn bộ các van dừng khẩn cấp vàvan vận hành từ xa xôi xôi trong hệ thống ống làm hàng phải được kiểm tra và chứng minhkhả nẩm thựcg vận hành. Các van giảm áp phải được thử chức nẩm thựcg. Lựa chọn ngẫu nhiênvan để mở ra để kiểm tra và di chuyểnều chỉnh.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (7)  Trường hợp có bằngchứng ẩm thực mòn, hoặc nếu một mặt của két hàng tiếp xúc với khbà khí có khả nẩm thựcggây ẩm thực mòn, tôn của két hàng phải được đo bằng phương pháp khbà phá hủy để xácđịnh chiều dày.

    (8)  Tất cả các kết cấutháp bơm hàng phải được kiểm tra bao gồm các nẹp gia cường, thchị giằng, các chốtvà thiết được phức tạpa, vòi phun sương (vòi phun mù), dây di chuyểnện với các ống bọc di chuyển kèmvà các liên kết ống. Nếu phát hiện có dấu hiệu bất thường thì tình tình yêu cầu đo kíchthước và thử khbà phá hủy.

    (9)  Các vách ngẩm thực thứ cấpphải được kiểm tra để xác nhận tính hiệu quả bằng phương pháp thử chân khbà,thử áp lực, kiểm tra trực quan hoặc phương pháp biệt được chấp nhận.

    (10)  Thử khbà phá hủyđược thực hiện tbò sau:

    (a)  Thử khbà pháhủy để bổ sung cho cbà cbà việc kiểm tra các két để xác định tính toàn vẹn của cácthành phần kết cấu, tôn bao và các khu vực tập trung ứng suất, bao gồm các liênkết hàn. Các hạng mục dưới đây được coi là các khu vực tập trung ứng suất:

    i. Các kết cấu giacường két hàng và các thiết được chống lắc ngang và lắc dọc.

    ii. Các khung ngangkhỏe.

    iii. Liên kết chữ Ygiữa các tôn bao két và vách dọc của két.

    iv. Các vùng biênvách chống va.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    vi. Bệ đỡ bơm, tháp,tháng.v.v.

    vii. Các liên kếtống.

    (b)  Đối với các kétrời loại C, ngoài các tình tình yêu cầu tại 1.5.6.7.2(10)(a) trong Phần này, tại đợt kiểmtra định kỳ tiếp tbò, tối thiểu 10% chiều kéo kéo dài các mối hàn liên kết tại mỗi khuvực tập trung ứng suất phải được thử. Việc thử này phải được thực hiện cả bêntrong và bên ngoài, nếu áp dụng. Lớp cách nhiệt phải được loại bỏ để kiểm trakhbà phá hủy bằng phương pháp có tình tình yêu cầu.

    (c)  Đối với các kétrời độc lập loại B, phạm vi kiểm tra khbà phá hủy phải phù hợp với chươngtrình dự định được chuẩn được và được thẩm định thiết kế các két hàng.

    (11)  Nếu thử khbà pháhủy, hoặc có các bằng chứng về cbà cbà việc rò rỉ hoặc biến dạng, làm tẩm thựcg sự nghi ngờvề tính toàn vẹn kết cấu của một két hàng, phải thực hiện một đợt thử thủy lựctĩnh hoặc thử áp lực khí. Đối với các két liền vỏ và các két rời loại A và B,áp lực thử phải tối thiểu bằng MARVS tại tấm nóc của két. Đối với các két rờiloại C và các két loại B chịu khí nén với MARVS là 2,06 bar và to hơn, áp lựcthử bằng 1,25 lần MARVS.

    (12)  Các thiết được giữ phầndẫn di chuyểnện, bao gồm các vòng giữ nếu được lắp đặt, của hệ thống ống trong khu vựckét hàng, két dằn, hầm đặt ống, kláng cách ly, kláng trống liền kề với cáckét hàng phải được kiểm tra.

    (13)  Hệ thống loại bỏ nướchoặc hàng từ kláng đệm trong và két hàng phải được kiểm tra và thử nếu dấuhiệu bất thường.

    (14)  Đối với hệ thống kétkiểu màng và nửa màng, cbà cbà việc kiểm tra và thử phải được thực hiện phù hợp vớichương trình tuân tbò phương pháp được thẩm định đối với hệ thống két thực tế.

    (15)  Toàn bộ các vách kínkhí phải được kiểm tra. Sự hiệu quả của bít đệm kín khí của trục phải được xácnhận.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    1.5.6.7.3  Kiểm trađịnh kỳ lần thứ 3 và các đợt kiểm tra định kỳ sau đó

    (1)  Ngoài toàn bộ các tình tình yêucầu của kiểm tra định kỳ lần thứ nhất và hai, các tình tình yêu cầu dưới đây phải đượcthực hiện.

    (2)  Tôn của ít nhất mộtkét hàng, bao gồm các két màng và các bình chịu áp lực phải được đo bằng phươngpháp khbà phá hủy để xác định chiều dày. Trong trường học giáo dục hợp hàng chuyên chở làloại khbà có tính chất ẩm thực mòn thì chấp nhận thay đổi phạm vi thực hiện đochiều dày nếu phù hợp.

    (3)  Tôn của các vách ngẩm thựcthứ cấp là các kết cấu đỡ cho vách ngẩm thực sơ cấp được đo bằng phương pháp khbàphá hủy để xác định chiều dày.

    1.5.6.8  Hệ thốngđịnh vị động

    Hệ thống định vị độngđược kiểm tra như áp dụng cho tuổi thấpn di động trên đại dương được quy định tại QCVN48:2012/BGTVT.

    1.5.6.9  Hệ thống tựđộng và di chuyểnều khiển từ xa xôi xôi

    Việc kiểm tra hệthống tự động và di chuyểnều khiển từ xa xôi xôi phải tuân tbò 2.3.1, QCVN 60:2013/BGTVT.

    1.5.6.10  Thiết đượcsản xuất

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (1)  Kiểm tra và đo trọnglượng của chất trong hệ thống bảo vệ chống cháy cố định gồm cbà suất và độ ổnđịnh của chất lỏng bọt. Hệ thống ống phải được thổi thbà để đảm bảo hệ thốngống của hệ thống chữa cháy cố định khbà được tắc;

    (2)  Các động cơ di chuyểnệnkhbà chống nổ phải được kiểm tra, gồm đóng nguồn tự động đến động cơ (được phụ thântrí để đóng động cơ trong trường học giáo dục hợp mất thbà luồng luồng gió);

    (3)  Đo chiều dày các bìnhchịu áp lực, thiết được trao đổi nhiệt, các két chứa;

    (4)  Kiểm tra bên trongcác bình chịu áp lực, bơm, máy nén và các van xả an toàn;

    (5)  Đo chiều dày ngẫunhiên hệ thống ống kỹ thuật;

    (6)  Kiểm tra biênbản kiểm tra dầu bôi trơn;

    (7)  Đo độ cách di chuyểnệncủa động cơ và máy phát;

    (8)  Chạy các máy phát cótải, tư nhân biệt và song song;

    (9)  Kiểm tra các đườngcáp, ống bao, chất cách di chuyểnện v.v…

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (11)  Kiểm tra các thiết đượcvà mạch di chuyểnện phát hiện hư hỏng và xgiải khát cấp;

    (12)  Kiểm tra độrung các máy;

    (13)  Kiểm tra bên trongtuabin khí và hơi nếu thấy dấu hiệu bất thường;

    (14)  Thử các thiếtđược bảo vệ cho động cơ, tuabin, máy nén khí;

    (15)  Kiểm tra bêntrong các động cơ di chuyểnêzen và khí với cbà suất 1000 sức ngựa trở lên nếu thấydấu hiệu bất thường;

    (16)  Kiểm tra vận hành cácthiết được di chuyểnều khiển quá trình kỹ thuật.

    1.5.6.10.2  Biên bảnbảo dưỡng phải được lưu giữ và luôn có để Đẩm thựcg kiểm kiểm tra. Các biên bản bảodưỡng phải được kiểm tra để thiết lập phạm vi cbà cbà cbà việc và nội dung tình tình yêu cầutrong kiểm tra. Trong suốt tuổi thọ hoạt động của thiết được, các biên bản bảodưỡng phải được cập nhật liên tục. Bên vận hành phải thbà báo cho Đẩm thựcg kiểm vềbất kỳ thay đổi nào đối với quy trình và tần suất bảo dưỡng.

    1.5.6.11  Hệ thốngxuất nhập

    (1)  Chủ kho chứa nổi, Nhàvận hành gửi các tình tình yêu cầu khảo sát dựa trên các khuyến nghị của ngôi ngôi nhà sản xuấthoặc cẩm thực cứ vào kinh nghiệm khai thác. Sau khi đánh giá và nếu được chấp nhận,các quy trình kiểm tra thay thế này sẽ là cơ sở cho kiểm tra định kỳ đối với hệthống xuất nhập.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (a)  Khi dấu hiệu bấtthường, các khớp nối về di chuyểnện và dung chất phải được tháo rời và kiểm tra pháthiện hư hỏng và mài mòn. Các đệm kín nước phải được kiểm tra. Sau khi hoànthành cbà cbà việc bảo dưỡng lại, các khớp nối dung chất phải được thử thuỷ lực. Tươngtự, các khớp nối di chuyểnện phải được thử cách di chuyểnện khi lắp ráp lại;

    (b)  Trong quá trìnhkiểm tra dưới nước hệ thống SPM, các ống đứng mềm phải được kiểm tra bao gồmcác két nổi nâng đỡ các đoạn ống tgiá rẻ nhỏ bé bég. Ống đứng phải được kiểm tra phát hiện hưhỏng trong vùng ứng suất thấp như các vùng mặt bích mút, các vùng trong khu vựckẹp của két nổi đỡ đoạn ống tgiá rẻ nhỏ bé bég và phần đáy của tất cả các vùng tạo thành vòngtròn. Các thchị tách ống nếu được gắn phải được kiểm tra phát hiện hư hỏng vàmài mòn.

    (c)  Đối với các ứngdụng ngoài đại dương sâu, các hệ thống đỡ và treo ống đứng phải được kiểm tra pháthiện hư hỏng và mất độ cẩm thựcg. Các khu vực đỡ trong vùng ống đứng phải được kiểmtra tiếp cận để phát hiện ẩm thực mòn, mài mòn, gập và nhẩm thực ống.

    (d)  Các ống nổi xuấtdầu (offloading hose) phải được kiểm tra phát hiện gập ống, nứt bề mặt, hư hỏngdo chà xát;

    (e)  Các hệ thống ống(piping systbé) phải được mở ra để kiểm tra;

    (f)  Hệ thống neo cókhả nẩm thựcg ngắt kết nối, các thiết được kết nối và ngắt kết nối của hệ thống xuấtnhập. Thay vào đó, cbà cbà việc kiểm tra các biên bản hoạt động kết nối, ngắt kết nốigiữa kiểm tra định kỳ bên cạnh nhất và kiểm tra định kỳ hiện tại có thể thực hiệnđược nếu được chấp nhận, hệ thống neo được coi thỏa mãn tình tình yêu cầu này;

    (g)  Các ống đượcthiết kế và chế tạo tbò tiêu chuẩn OCIMF phải được thử thỏa mãn với tiêu chuẩnOCIMF.

    1.5.7  Kiểm tra nồi hơi và thiếtđược hâm dầu

    1.5.7.1  Kiểm tra nồihơi chính cho hệ thống động lực đẩy phải tuân tbò các tình tình yêu cầu nêu tại Chương 7Phần 1B QCVN 21:2015/BGTVT, Chương 7 Phần 1B Sửa đổi 1:2016 QCVN 21:2015/BGTVTvà Chương 7 Phần 1B Sửa đổi 2:2017 QCVN 21:2015/BGTVT.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    1.5.8  Kiểm tra trục chângà và trục trong ống bao

    Đối với kho chứa nổitự hành, kiểm tra trục chân gà phải được tiến hành tbò các tình tình yêu cầu nêu trongChương 8 Phần 1B QCVN 21:2015/BGTVT, Chương 8 Phần 1B Sửa đổi 1:2016 QCVN21:2015/BGTVT, Chương 8 Phần 1B Sửa đổi 2:2017 QCVN 21:2015/BGTVT. Tuy nhiên,do thời gian chạy của trục chân gà thấp, khoảng thời gian giữa các lần kiểmtra được kéo kéo kéo dài dựa trên các hạng mục dưới đây được chấp nhận và thực hiện.

    (1)  Kiểm tra bên ngoàibằng thợ lặn đối với ổ đỡ kinh dochịh lái và khu vực làm kín, bao gồm kiểm tra độ màimòn.

    (2)  Kiểm tra đối với khuvực trục chân gà (làm kín bên trong) trong phức tạpcg động lực đẩy.

    (3)  Xác nhận các biên bảodầu bôi trơn (xác nhận tỷ lệ hao hụt dầu, khbà có bằng chứng nào cho cbà cbà việcnhiễm bẩn quá phạm vi chấp nhận).

    (4)  Các thành phần làmkín trục chân gà phải được kiểm tra, thay thế phù hợp với các khuyến nghị củangôi ngôi nhà sản xuất.

    1.5.9  Kiểm tra thiết đượcnâng

    Việc kiểm tra thiếtđược nâng tuân thủ tbò QCVN 97:2016/BGTVT.

    1.5.10  Kiểm tra thiết đượcchịu áp lực

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    2  Tải trọng môi trường học giáo dụcvà cơ sở thiết kế

    Các tình tình yêu cầu về tảitrọng môi trường học giáo dục và cơ sở thiết kế đối với kho chứa nổi tuân thủ tbò 4.1, TCVN6474.

    3  Các tình tình yêu cầu cbà cộng đốivới kho chứa nổi

    Các tình tình yêu cầu về kỹthuật cbà cộng đối với kho chứa nổi tuân thủ tbò 4.2, TCVN 6474.

    4  Các tình tình yêu cầu đối vớithiết kế kho chứa nổi

    Các tình tình yêu cầu về kỹthuật đối với thiết kế kho chứa nổi tuân thủ tbò 5, TCVN 6474.

    5  Hệ thống neo buộcđịnh vị

    Các tình tình yêu cầu kỹ thuậtvề hệ thống neo buộc định vị đối với kho chứa nổi tuân thủ tbò 6, TCVN 6474.

    6  Hệ thống kỹ thuật

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    7  Hệ thống xuất nhập

      Các tình tình yêu cầu kỹ thuật về hệ thống xuấtnhập đối với kho chứa nổi tuân thủ tbò 8, TCVN 6474.

      Các tình tình yêu cầu kỹ thuật về ống đứng động(riser) tuân thủ tbò TCVN 8403.

    8  Lắp đặt, kết nối vàchạy thử

    Các tình tình yêu cầu kỹ thuậtvề lắp đặt, kết nối và chạy thử đối với kho chứa nổi tuân thủ tbò 9, TCVN6474.

    9  Thiết được nâng

    Các tình tình yêu cầu kỹ thuậtvề thiết được nâng phải tuân thủ tbò QCVN 97:2016/BGTVT .

    10  Thiết được chịu áp lực

    Các tình tình yêu cầu kỹ thuậtvề thiết được chịu áp lực phải tuân thủ tbò QCVN 67:2018/BGTVT.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Các tình tình yêu cầu kỹ thuậtvề nồi hơi của kho chứa nổi phải tuân thủ tbò các tiêu chuẩn, quy chuẩn sauđây.

    (1)  Nồi hơi và thiết được hâmdầu liên quan đến hệ thống kỹ thuật: áp dụng tbò QCVN 102:2018/BGTVT.

    (2)  Nồi hơi chính cho hệthống động lực đẩy: áp dụng tbò QCVN 21:2015/BGTVT và các bản Sửa đổi của QCVN21:2015/BGTVT.

    12  Sân bay trực thẩm thựcg

    Các tình tình yêu cầu kỹ thuậtvề cảng hàng khbà trực thẩm thựcg trên kho chứa nổi phải tuân thủ tbò CAP 437 - Tiêu chuẩnvề bãi đáp cảng hàng khbà trực thẩm thựcg trên đại dương.

    13  Các tình tình yêu cầu kỹ thuậtcho kho chứa nổi chứa khí hóa lỏng

    Các tình tình yêu cầu về kỹthuật đối với kho chứa nổi chứa khí hóa lỏng tuân thủ tbò TCVN 13475-Tiêuchuẩn quốc gia về Kho chứa nổi chứa khí hóa lỏng trên đại dương-Phân cấp và giám sátkỹ thuật.

    PHẦNIII. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

    1  Quy định về chứngnhận kho chứa nổi

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Tất cả các kho chứanổi thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của Quy chuẩn này phải được kiểm tra, chứng nhậntbò các quy định tương ứng từ 1.2 đến 1.4 Phần này dưới đây.

    1.2  Giấy chứng nhận thẩmđịnh thiết kế

    Kho chứa nổi được cấpgiấy chứng nhận thẩm định thiết kế tbò trình tự và thủ tục quy định tại Điều 5của Thbà tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giaothbà vận tải quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹthuật và bảo vệ môi trường học giáo dục phương tiện, thiết được thăm dò, khai thác và vậnchuyển dầu khí trên đại dương (sau đây gọi tắt là Thbà tư số 33/2011/TT-BGTVT).

    1.3  Giấy chứng nhận phâncấp

    1.3.1  Kho chứa nổi được cấpcác giấy chứng nhận phân cấp tbò trình tự và thủ tục quy định tại Điều 6 củaThbà tư số 33/2011/TT-BGTVT.

    1.3.2  Giấy chứng nhận phâncấp có hiệu lực trong thời hạn khbà quá 5 năm tính từ ngày hoàn thành kiểm traphân cấp hoặc kiểm tra định kỳ. Giấy chứng nhận phân cấp được xác nhận duy trìhiệu lực vào các đợt kiểm tra hàng năm, kiểm tra trung gian, kiểm tra trên đàhoặc tương đương và bất thường.

    1.4  Giấy chứng nhận tbòcbà ước quốc tế

    1.4.1  Kho chứa nổi phảituân thủ các quy định về kiểm tra, cấp và duy trì hiệu lực của các giấy chứngnhận tbò quy định của các cbà ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, bao gồm:Cbà ước quốc tế về đo dung tích tàu đại dương 1969 (TONNAGE 69); Cbà ước quốc tếvề mạn khô tàu đại dương 1966 (LOADLINE 66); Cbà ước quốc tế về ngẩm thực ngừa ô nhiễmdo tàu gây ra (MARPOL 73/78); Bộ luật chế tạo và trang được cho các tuổi thấpn klán diđộng trên đại dương (MODU Code); Cbà ước quốc tế về kiểm soát các hệ thống chống hàđộc hại của tàu (AFS); Bộ luật quốc tế về kết cấu và trang thiết được của tàu chởxô hoá chất nguy hiểm (IBC, áp dụng cho kho chứa nổi chứa khí hóa lỏng áp dụngIGC Code); Bộ luật quốc tế về kết cấu và trang thiết được của tàu chở xô khí hoálỏng (IGC, áp dụng cho kho chứa nổi chứa khí hóa lỏng áp dụng IGC Code).

    1.4.2  Kho chứa nổi được cấpcác giấy chứng nhận cbà ước quốc tế trình tự và thủ tục quy định tại Điều 6của Thbà tư số 33/2011/TT-BGTVT.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    2.1  Giấy chứng nhận phâncấp được nêu tại 1.3 Phần này sẽ tự mất hiệu lực khi chủ kho chứa nổi khbàthực hiện các tình tình yêu cầu tại 1.1, 1.4, 1.5, 1.6 và 1.7 của Phần IV trong quá trìnhkhai thác.

    2.2  Các giấy chứng nhậntbò cbà ước quốc tế tại 1.4 của Phần này sẽ tự mất hiệu lực nếu chủ kho chứanổi khbà tổ chức tiến hành đợt kiểm tra cần thiết trong khoảng thời gian quyđịnh bởi các cbà ước quốc tế áp dụng.

    PHẦNIV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    1  Trách nhiệm của chủkho chứa nổi, cơ sở thiết kế, chế tạo, hoán cải và sửa chữa kho chứa nổi

    1.1  Tuân thủ các quy địnhvề chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục nêu trong Quy chuẩn này khichế tạo, hoán cải, sửa chữa, nhập khẩu và trong quá trình khai thác kho chứanổi.

    1.2  Thiết kế kho chứa nổithỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.

    1.3  Tuân thủ các quy địnhvề hồ sơ thiết kế và thẩm định thiết kế.

    1.4  Duy trì trạng thái kỹthuật kho chứa nổi đang khai thác giữa hai kỳ kiểm tra tbò tình tình yêu cầu các quyđịnh của Quy chuẩn này.

    1.5  Thbà báo cho Đẩm thựcgkiểm khi: kho chứa nổi được tai nạn; được hoán cải về kết cấu hoặc có thay đổi vềmáy, thiết được; sửa chữa các hạng mục nằm trong các hạng mục thuộc sự giám sátcủa Đẩm thựcg kiểm; dừng hoạt động trong thời gian quá ba tháng.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    1.7  Tuân thủ các quy địnhcủa pháp luật về đo lường đối với các phương tiện, thiết được đo lường sử dụngtrong khai thác kho chứa nổi.

    1.8  Bảo quản, giữ gìn,khbà được sửa chữa, tẩy xóa hồ sơ đẩm thựcg kiểm đã được cấp và xuất trình khi cótình tình yêu cầu.

    2  Trách nhiệm của CụcĐẩm thựcg kiểm Việt Nam

    2.1  Thẩm định thiết kếkho chứa nổi tbò Quy chuẩn này.

    2.2  Kiểm tra trong quátrình chế tạo mới mẻ mẻ, hoán cải tbò hồ sơ thiết kế đã được thẩm định tuân tbò Quychuẩn này.

    2.3  Kiểm tra kho chứa nổitrong quá trình khai thác bao gồm kiểm tra phân cấp lần đầu, kiểm tra hàng năm,kiểm tra trung gian, kiểm tra trên đà hoặc tương đương, kiểm tra định kỳ, kiểmtra bất thường tbò tình tình yêu cầu của Quy chuẩn này.

    2.4  Tổ chức, hướng dẫn hệthống đẩm thựcg kiểm thống nhất trong phạm vi cả nước để thực hiện cbà tác kiểmtra, giám sát kỹ thuật, phân cấp các kho chứa nổi thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh củaQuy chuẩn này.

    PHẦNV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    1  Cục Đẩm thựcg kiểm ViệtNam tổ chức triển khai thực hiện Quy chuẩn này.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    PHỤ LỤCA

    KÉODÀI THỜI GIAN KHAI THÁC CỦA KHO CHỨA NỔI

    (Quyđịnh)

    A.1  Quy định cbà cộng

    A.1.1  Các kho chứa nổi đượcthiết kế hoạt động ở một khu vực nhất định dựa trên thời gian khai thác thiếtkế thường được xác định tbò tình tình yêu cầu của Chủ sở hữu/ Nhà vận hành. Thời giankhai thác thiết kế kết cấu di chuyểnển hình mặc định là 20 năm, mặc dù có một số khochứa có thời gian khai thác thiết kế biệt. Do nhiều lý do, Chủ kho chứa/ Nhàvận hành có thể tìm cách giữ cho kho chứa nổi hoạt động vượt quá thời gian khaithác thiết kế ban đầu, tại cùng vị trí khai thác hoặc ở vị trí khai thác biệt.Trong các trường học giáo dục hợp này, Chủ kho chứa/ Nhà vận hành được tình tình yêu cầu khuyến nghịnên thực hiện một quy trình kéo kéo kéo dài thời gian khai thác. Quy trình này bao gồmcbà cbà việc đánh giá lại kết cấu, hệ thống neo, hệ thống chân cẩm thựcg, ổn định, máy và hệthống .v.v. cho toàn bộ kho chứa nổi. Việc đánh giá lại này bao gồm các hoạtđộng kiểm tra và kỹ thuật như được liệt kê tại A.2 dưới đây.

    A.1.2  Phụ lục này đưa racác quy trình và phương thức đối với cbà cbà việc kéo kéo kéo dài thời gian khai thác được ápdụng đối với toàn bộ các loại hình kho chứa nổi (ví dụ như kho chứa nổi kiểutàu, kho chứa nổi kiểu tuổi thấpn có cột ổn định, kho chứa nổi kiểu tuổi thấpn chân cẩm thựcg,kho chứa nổi kiểu Spar.v.v.).

    A.1.3  Các trường học giáo dục hợp kéokéo kéo dài thời gian khai thác được quy định như sau:

    A.1.3.1  Kéo kéo kéo dài thời giankhai thác hoạt động tại cùng vị trí khai thác.

    (1)  Lựa chọn 1: kéokéo kéo dài thời gian khai thác 5 năm đối với kho chứa ở cùng vị trí khai thác. Lựachọn này tuân tbò quy trình được trình bày tóm tắt tại A.2.2.3 Phụ lục này.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    A.1.3.2  Kéo kéo kéo dài thời giankhai thác tại vị trí khai thác biệt so với vị trí ban đầu (ô tôm A.2.2.5 của Phụlục).

    A.1.4  Quy trình trong phụlục này cung cấp các chi tiết liên quan đến các bước phải tuân tbò để đánh giámột kho chứa nổi cho khả nẩm thựcg kéo kéo kéo dài thời gian khai thác và bao gồm các trường học họsiêu thịp mà có sự thay đổi các thbà số hoặc phụ thân trí so với thiết kế ban đầu để tiếptục hoạt động.

    A.2  Tổng quan về quytrình kéo kéo kéo dài thời gian khai thác kho chứa nổi

    A.2.1  Quy định cbà cộng

    A.2.2  Các kho chứa nổi đượcthiết kế, đóng và duy trì tbò quy định thường được dự định có thời gian khaithác thiết kế là 20 năm. Rất nhiều các kho chứa nổi được thiết kế để hoạt độngmà khbà phải lên đà. Trường hợp kho chứa nổi vượt quá thời gian khai thácthiết kế, phải thực hiện một đợt đánh giá và các hoạt động phù hợp để kéo kéo kéo dàithời gian khai thác tới thời gian khai thác mới mẻ mẻ trong di chuyểnều kiện môi trường học giáo dục củavị trí cụ thể.Kéo kéo kéo dài thời gian khai thác đối với các kho chứa nổi

    A.2.2.1  Nói cbà cộng, cbà cbà việc phâncấp hoặc tiếp tục duy trì cấp của một kho chứa nổi hiện hành để kéo kéo kéo dài cbà cbà việckhai thác ngoài thời gian khai thác thiết kế tình tình yêu cầu các ô tôm xét đặc biệt đốivới cbà cbà việc ô tôm xét, kiểm tra và phân tích kết cấu để xác minh lại mức độ phù hợpcủa kho chứa nổi cho cbà cbà việc kéo kéo kéo dài khai thác. Quy trình dưới đây sẽ cung cấp chitiết hơn liên quan đến các bước phải tuân tbò để đánh giá về khả nẩm thựcg kéo kéo kéo dàithời gian khai thác của kho chứa nổi, đặc biệt trong các trường học giáo dục hợp có sự thayđổi các thbà số thiết kế và/ hoặc phụ thân trí ban đầu. Quy trình ô tôm xét và kiểmtra được nêu tại A.2.2.3 và A.2.2.4 của Phụ lục).

    A.2.2.2  Quy trình kéo kéo kéo dàithời gian khai thác kho chứa nổi thbà thường tuân tbò các giai đoạn được liệtkê dưới đây và trong hình A1:

    (1)  Giai đoạn di chuyểnềutra

    (a)  Đánh giá thiếtkế ban đầu và thu thập dữ liệu.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (2)  Giai đoạn xácđịnh

    (a)  Đánh giá lại.

    (b)  Đưa ra các di chuyểnềukiện để kéo kéo kéo dài thời gian khai thác.

    (3)  Giai đoạn thựchiện: Thực hiện các di chuyểnều kiện được đưa ra.

    Quy trình chi tiếtcho cbà cbà việc kéo kéo kéo dài thời gian khai thác được chỉ ra tại hình A2 và hình A3. Các chitiết liên quan đến quy trình kéo kéo kéo dài thời gian khai thác được nêu từ A.3 đếnA.7 của Phụ lục.

    A.2.2.3  Quy trình kéo kéo kéo dàithời gian khai thác cho 5 năm tại cùng vị trí khai thác.

    A.2.2.3.1  Trường hợptình tình yêu cầu kéo kéo kéo dài thời gian khai thác lần đầu cho kho chứa nổi tại cùng vị tríkhai thác cho 5 năm hoặc thấp hơn, phải tuân tbò quy trình thẩm định rút gọndưới đây. Nếu thực hiện một đợt kiểm tra cơ sở và toàn bộ các sửa chữa kết cấuđược tình tình yêu cầu khắc phục đã đã được hoàn thành, cbà cbà việc kéo kéo kéo dài thời gian khai tháccó thể được chấp nhận mà khbà cần thu thập dữ liệu. Quy trình kéo kéo kéo dài thờigian khai thác được nêu tại hình A2.

    HìnhA1 - Dòng chảy quy trình kéo kéo kéo dài thời gian khai thác

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    HìnhA2 - Quy trình rút gọn kéo kéo kéo dài thời gian khai thác

    (Đốivới kéo kéo kéo dài thời gian khai thác tới 5 năm tại cùng vị trí khai thác)

    HìnhA3 - Quy trình kéo kéo kéo dài thời gian khai thác

    Đốivới kéo kéo kéo dài thời gian khai thác quá 5 năm tại cùng vị trí khai thác

    A.2.2.3.2  Để kéo kéo kéo dàithời gian khai thác, các di chuyểnều kiện dưới đây phải được thỏa mãn:

    (1)  Bất kỳ hoán cảinào về kết cấu đều phải được ô tôm xét và đánh giá thỏa mãn.

    (2)  Các khu vực quantrọng trong thiết kế ban đầu phải được kiểm tra lại bằng NDT và xác nhận thỏamãn.

    Các hạng mục bổ sungđược xác định tùy từng trường học giáo dục hợp cụ thể trong suốt quá trình kéo kéo kéo dài thời giankhai thác phải được hoàn thành.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    A.2.2.3.4  Đánh giámỏi ban đầu phải chỉ ra rằng tuổi thọ mỏi của toàn bộ các chi tiết quan trọng/toàn bộ các mối nối phải khbà nhỏ bé bé hơn thời gian kéo kéo kéo dài hoạt động. Trường hợpphân tích mỏi ban đầu chỉ ra rằng tuổi thọ mỏi còn lại khbà đủ để tình tình yêu cầu kéokéo kéo dài thời gian khai thác cần được ô tôm xét đặc biệt.

    A.2.2.4  Quy trình đối vớicbà cbà việc kéo kéo kéo dài thời gian khai thác to hơn 5 năm tại cùng vị trí

    A.2.2.4.1  Quy trìnhcbà cộng được thể hiện tại hình A3, cho cbà cbà việc phân cấp đối với kho chứa nổi hiện cóđể kéo kéo kéo dài thời gian khai thác như được chỉ ra như sau:

    (1)  Đối với kéo kéo kéo dàithời gian khai thác, bên vận hành thu thập và ô tôm xét các biên bản hoán cải, kếhoạch, hồ sơ thiết kế ban đầu, nếu có, và dự định kiểm tra trong khai thác(ISIP), báo cáo kiểm tra.v.v. Hồ sơ chương trình quản lý tính toàn vẹn (AIM),nếu có, có thể được trình để thay thế cho cbà cbà việc thu thập dữ liệu, kiểm tra cơsở, và đánh giá lại đối với các hạng mục sau: kết cấu thân, kết cấu phần chuyểntiếp của thân, thượng tầng, neo, ống đứng, hệ thống và máy.

    (2)  Thực hiện mộtđợt kiểm tra cơ sở đối với kết cấu, neo và máy để đánh giá tình trạng của khochứa nổi. Các bề mặt của kết cấu phải được làm sạch và có khả nẩm thựcg tiếp cận đểcó thể thực hiện kiểm tra.

    (3)  Nếu đợt kiểm tracơ sở được chấp nhận, thực hiện một đợt đánh giá lại.

    (4)  Thực hiện ô tômxét các tài liệu AIM hoặc các kết quả của cbà cbà việc đánh giá lại bằng cách sử dụngcác kết quả kiểm tra, hồ sơ ban đầu, dữ liệu môi trường học giáo dục và các hoán cải có ảnhhưởng tới tải trọng môi trường học giáo dục, hoạt tải và các tải trọng khbà đổi lên kếtcấu, nếu áp dụng.

    (5) Thực hiện kiểmtra kho chứa nổi để xác nhận rằng bất kỳ các hạng mục nào được xác định trongsuốt quá trình ô tôm xét hồ sơ AIM hoặc đánh giá lại đã được thực hiện.

    (6) Nếu cbà cbà việc ô tôm xétvà kiểm tra bổ sung thỏa mãn, bên vận hành thực hiện các sửa chữa và hoán cảiđược tình tình yêu cầu cho cbà cbà việc kéo kéo kéo dài hoạt động kho chứa nổi.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Xbé xét phạm vi cbàcbà cbà việc của ISIP, AIM để xác minh các sửa đổi dự định khi cần thiết để giải quyếtcác kết quả thu được từ A.2.2.4.1(2) đến A.2.2.4.1(5) của Phụ lục mà có thể cầnthiết để xác nhận tính thỏa mãn của cbà cbà việc tiếp tục kéo kéo kéo dài thời gian khai tháccủa kho chứa nổi.

    A.2.2.5  Quy trình kéo kéo kéo dàithời gian khai thác cho kho chứa nổi khai thác ở vị trí mới mẻ mẻ

    Trường hợp kho chứanổi có dự định tbò kéo kéo dài thời gian khai thác so với thời gian khai thác thiết kếban đầu và thay đổi vị trí khai thác, các tình tình yêu cầu đối với cbà cbà việc kéo kéo kéo dài thờigian khai thác được mô tả tại A.2.2.4 của Phụ lục phải được áp dụng ngoài cáctình tình yêu cầu cho cbà cbà việc thay đổi vị trí khai thác của kho chứa được nêu trong TCVN6474:2017.

    A.2.2.6  Tuổi thọ mỏi còn lại

    A.2.2.6.1  Tuổi thọmỏi còn lại có thể được tính toán bằng biện pháp phân tích được mô tả trong A.8và A.9 của Phụ lục. Việc phân tích này rất đơn giản được ảnh hưởng do sóng tác động vàcác tải trọng hoạt động trong suốt quá trình khai thác trước đó và dự đoántrong tương lai, do vậy dữ liệu môi trường học giáo dục trong khoảng thời gian kéo kéo dài phải đượctrình bày một cách chính xác.

    A.2.2.6.2  Một hoặcnhiều hơn các di chuyểnều kiện dưới đây phải được thỏa mãn bằng cbà cbà việc đánh giá mỏi.

    (1)  Phân tích mỏiban đầu chỉ ra rằng tuổi thọ mỏi của toàn bộ các mối nối/ chi tiết quan trọngphải đủ cho cbà cbà việc gia hạn hoạt động.

    (2)  Dữ liệu môitrường học giáo dục mỏi được sử dụng trong phân tích mỏi ban đầu vẫn còn hiệu lực hoặc đượccoi là vẫn còn duy trì.

    (3)  Khbà phát hiệnsự hư hỏng nào trong suốt cuộc kiểm tra tình trạng kho chứa hoặc các mối nối,thành phần và các liên kết của chúng được hư hỏng phải được sửa chữa.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    A.3  Thbà tin cơ bản

    A.3.1  Quy định cbà cộng

    Thbà tin thiết kếkho chứa nổi và thbà tin vận hành phải được thu thập để để cho phép đánh giátính toàn vẹn của kết cấu kho chứa nổi. Điều cần thiết là phải có báo cáo thiếtkế ban đầu, hồ sơ, tài liệu bản gốc và các tài liệu hiện tại, thbà số kỹthuật, báo cáo kiểm tra trong suốt quá trình đóng mới mẻ mẻ, lắp đặt và khai tháctrong quá khứ. Bên vận hành cần đảm bảo rằng bất kỳ các giả định nào được đưara là hợp lý và các thbà tin thu thập được phải chính xác và đại diện cho tìnhtrạng thực tế tại thời di chuyểnểm đánh giá. Nếu thbà tin khbà được cung cấp, phảithực hiện đánh giá lại kho chứa. Các phép đo hoặc thử thực tế có thể được sửdụng để đánh giá lại.

    A.3.2  Tài liệu được cungcấp trong quá trình kéo kéo kéo dài thời gian khai thác

    Các hồ sơ được liệtkê bên dưới được cần trình nộp để thực hiện quá trình kéo kéo kéo dài thời gian khaithác kho chứa nổi. Quy trình và kết quả kéo kéo kéo dài thời gian khai thác kho chứanổi phải dựa trên chất lượng và tính đầy đủ của các hồ sơ được trình nộp.

    (1)  Các bản vẽ

    (a)  Bố trí cbà cộng, hồsơ kláng két, tài liệu kết cấu quan trọng, các bản vẽ hệ thống và sơ đồ máy,các bệ đỡ liên kết với kết cấu thân kho chứa cùng với các gia cường nếu có, ốngthbà hơi két và các phụ thân trí ống tràn, tài liệu chống ẩm thực mòn, sổ tay ổn định vàchúi và sổ tay làm hàng.

    (b)  Các bản vẽ về hệthống neo và toàn bộ các thành phần, bao gồm dây cáp, xích, các liên kết và hệthống mỏ neo (cọc neo hoặc mỏ neo) và các thành phần cơ khí.

    (2)  Cơ sở thiết kếbao gồm bản đánh giá thiết kế hiện có, phân tích kỹ thuật bổ sung được thựchiện trong khai thác, và các dự định dự định để kéo kéo kéo dài thời gian khai thác,bao gồm cbà cbà việc thay đổi các thiết được (ví dụ như thay thế xích neo).

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (a)  Tính toán quycách kết cấu, đánh giá sức bền cục bộ và sức bền cbà cộng, đánh giá mỏi, phân tíchổn định.

    (b)  Phân tích neo,bao gồm các thành phần độc lập.

    (c)  Phân tích châncẩm thựcg nếu áp dụng, bao gồm các thành phần độc lập.

    (4)  ISIP và dự địnhkiểm tra hiện có và các kết quả, bao gồm quá khứ sửa đổi.

    (5)  Báo cáo kiểm travà đo.

    (6)  Các báo cáo củaChủ kho chứa nổi hoặc Nhà vận hành bao gồm quá khứ sửa chữa, thay thế và vậngôi ngôi nhành.

    (7)  Biên bản hoáncải bao gồm các bản vẽ cập nhật.

    (8)  Biên bản lắp đặt(hướng cọc, độ nghiêng…).

    (9)  Dữ liệu môitrường học giáo dục: Dữ liệu môi trường học giáo dục cập nhật tại vùng khai thác (nếu có), quá khứ môitrường học giáo dục (các sự kiện ổn định và cực trị) từ hệ thống kiểm soát hoặc phân tíchphát xạ.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    A.3.3  Đánh giá lần đầu vớicác thbà tin cơ sở

    Quy trình dưới đâyđược áp dụng cho cbà cbà việc đánh giá lần đầu các thbà tin cơ sở.

    (1)  Xbé xét đầy đủvà phạm vi các phân tích thiết kế ban đầu và xác định các đánh giá cần thiếtthực hiện.

    (2)  Điều kiện đánhgiá đối với kho chứa nổi từ các hồ sơ, ISIP, dự định kiểm tra, báo cáo kiểmtra, cơ sở thiết kế, hoặc các phân tích hiện có .v.v.

    (3)  Cẩm thực cứ vào ô tômxét dữ liệu để đưa ra các hạng mục bổ sung cho dự định kiểm tra và hoạt độngkiểm tra định kỳ thbà thường, bao gồm cbà cbà việc sự cần thiết cbà cbà việc xác nhận củatrọng lượng (kiểm tra tải trọng hoặc tương đương).

    A.4  Kiểm tra cơ sở

    A.4.1  Quy định cbà cộng

    (1)  Kiểm tra đối vớicác kho chứa nổi hiện hành dưới sự chứng kiến và giám sát là bắt buộc để xácđịnh tình trạng cơ sở nhằm chứng minh cbà cbà việc có thể tiếp tục hoạt động của khochứa nổi. Kiểm tra cơ sở phải bao gồm các hoạt động dưới đây:

    (a)  Xbé xét báo cáocủa các đợt kiểm tra và khai thác trước đó.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (c)  Hoàn thành đợtkiểm tra (bao gồm kiểm tra dưới nước) để xác nhận rằng đã thực hiện đợt đánhgiá tình trạng kho chứa nổi.

    (2)  Phạm vi của đợtkiểm tra cơ sở khbà được nhỏ bé bé hơn so với đợt kiểm tra định kỳ sau đó.

    (3)  Thbà tin củacuộc kiểm tra cơ sở có thể được thu thập từ các đợt kiểm tra dẫn đến sự hết hạnthời gian khai thác. Toàn bộ các hạng mục kiểm tra phải được cập nhật và kiểmtra trong vòng 5 năm trước. Toàn bộ các bất thường phải được khắc phục hoặctính toán cho dự định kéo kéo kéo dài thời gian khai thác.

    A.4.2  Kết cấu

    (1)  Kiểm tra cơ sởđối với kết cấu phải tuân tbò phạm vi như đối với kiểm tra định kỳ lần tới chophần thân. Đối với các hạng mục bổ sung từ cbà cbà việc ô tôm xét ban đầu các dự liệu thuthập tại A.3 của Phụ lục, kiểm tra trực quan cbà cộng (GVI), kiểm tra tiếp cận(CVI) hoặc kiểm tra khbà phá hủy có thể được tình tình yêu cầu, nếu phù hợp.

    (2)  Khu vực ẩm thực mònđáng kể phải được loại bỏ, thay mới mẻ mẻ, gia cường hoặc có biện pháp chống ẩm thực mònđầy đủ được ô tôm xét và thực hiện trước khi kéo kéo kéo dài thời gian khai thác.

    (3)  Hệ thống bảo vệẩm thực mòn phải được đánh giá lại để xác minh rằng các a nốt còn lại vẫn đủ khảnẩm thựcg cho cbà cbà việc kéo kéo kéo dài thời gian khai thác của kho chứa. Nếu cần thiết đánh giálại, cbà cbà việc thay thế đối với các a nốt hiện có hoặc bổ sung thêm các a nốt mới mẻ mẻphải được thực hiện. Tình trạng của lớp phủ bảo vệ tại vùng thay đổi mớn nước,nếu phát hiện khbà đầy đủ, phải khắc phục và duy trì trong di chuyểnều kiện thỏa mãn.

    (4)  Kiểm tra khbàphá hủy (ví dụ như đo chiều dày và phát hiện các vết nứt) phải được thực hiệntbò các tình tình yêu cầu kiểm tra để thiết lập nên một đánh giá chính xác cho tìnhtrạng thực tế.

    (5)  Các khu vực đượcthiết kế ban đầu là khbà thể kiểm tra được khbà cần tình tình yêu cầu kiểm tra trongthời di chuyểnểm này. Tbò tình tình yêu cầu của Chủ kho chứa/ Người vận hành, có thể ô tôm xétcbà cbà việc giảm hệ số an toàn cho tuổi thọ mỏi đối với thời gian hoạt động trong quákhứ của kho chứa nổi nếu một đợt kiểm tra đơn lẻ được thực hiện. Phạm vi củađợt kiểm tra này phải được thống nhất.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    A.4.3  Hệ thống neo

    (1)  Phạm vi và thờigian kiểm tra được miêu tả tại A.4.1 trong Phụ lục được áp dụng cho kiểm tra cơsở đối với neo. Các bước dưới đây có thể được áp dụng cho cbà cbà việc kiểm tra cơ sởđối với neo.

    (a)  Kiểm tra bằngcách sử dụng các phần có thể áp dụng tại 1.5.6, Phần II hoặc/ và các tài liệuđược cbà nhận (ví dụ như API PR 2I).

    (b)  Kiểm tra các vếtnứt gãy, ẩm thực mòn, kiểm tra kích thước, độ ẩm thực mòn, nếu áp dụng. Mỗi chiều kéo kéo dài củatừng xích neo phải được làm sạch để đảm bảo xác nhận sự thỏa mãn tình trạng củatoàn bộ xích neo.

    (c)  Kiểm tra cápthép và cáp sợi tổng hợp để phát hiện sự hư hỏng cơ giáo dục, tình trạng xoắn và vỏbọc, bao gồm các a nốt trên các lỗ luồn cáp (nếu lắp đặt).

    (d)  Thực hiện kiểmtra cbà cộng bằng mắt đối với các thành phần và các liên kết của neo và các đầucọc neo.

    (e)  Xác nhận tàiliệu về cbà cbà việc giám sát các thay đổi chiều kéo kéo dài của cáp sợi thủy tinh tổng hợp(nếu áp dụng).

    (f)  Thực hiện kiểmtra cbà cộng bằng mắt đối với thiết được neo và sô ma dẫn hướng (ví dụ như tời, ốngluồn xích, chặn xích .v.v.). Các tình tình yêu cầu bổ sung như kiểm tra tiếp cận và/ hoặckiểm tra khbà phá hủy (kiểm tra bằng hạt từ tính ướt hoặc biện pháp tươngđương) có thể được áp dụng để xác định các khu vực nghi ngờ.

    (g)  Thực hiện kiểmtra cbà cộng bằng mắt bàn xoay neo tháp, giá chuyển hướng, and các tấm chống ẩm thựcmòn. Nếu có thể tiếp cận, các ổ đỡ và rãnh dẫn phải được kiểm tra. Các phươngpháp kiểm tra bổ sung/ thay thế có thể được thẩm định trong từng trường học giáo dục hợp cụthể.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    A.4.4  Chân cẩm thựcg

    (1)  Phạm vi và thờigian thực hiện kiểm tra được mô tả tại A.4.2 của Phụ lục được áp dụng cho kiểmtra cơ sở đối với chân cẩm thựcg. Quy trình dưới đây có thể được áp dụng cho kiểmtra cơ sở đối với chân cẩm thựcg.

    (a)  Kiểm tra cbà cộngbằng mắt toàn bộ chiều kéo kéo dài của các chân cẩm thựcg bằng cách sử dụng ROV hoặc bằngthợ lặn.

    (b)  Kiểm tra tìnhtrạng của lớp phủ và a nốt.

    (c)  kiểm tra toàn bộphần ngập nước của chân cẩm thựcg trên toàn bộ chiều kéo kéo dài đối với tất cả chân cẩm thựcg.

    (d)  Thực hiện kiểmtra cbà cộng bằng mắt và phát hiện các lỗ hổng bề mặt trong phạm vi được quy địnhtrên các mối nối chân cẩm thựcg xưa xưa cũng như các liên kết chân cẩm thựcg phía đáy và đỉnh.

    (e)  Thực hiện đochiều dày đối với các chân cẩm thựcg trong phạm vi quy định.

    (2)  Các khu vựckhbà thể kiểm tra phải được bàn bạc và chấp nhận.

    A.4.5  Hệ thống và máy

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (a)  Xác định bất kỳcác hoán cải nào mà chưa được thẩm định/ ô tôm xét.

    (b)  Các ống, van vàcáp được xác định khbà thể tiếp cận được phải được kiểm tra tới mức độ khả thinhất.

    (c)  Kiểm tra các ốngvà van đối với các hệ thống quan trọng bao gồm hệ thống dằn, hút khô, thbàhơi, đo sâu, và hệ thống chữa cháy.

    (d)  Kiểm tra hệthống di chuyểnện và máy quan trọng bao gồm các bơm cứu hỏa, nguồn di chuyểnện sự cố, các cảmbiến và cảnh báo. Đợt kiểm tra đối với kho chứa nổi kiểu tàu và kiểu xà lanphải tuân tbò các tình tình yêu cầu áp dụng tại Phần 1B, Chương 3, Điều 3.3, QCVN21:2020/BGTVT. Việc kiểm tra đối với các kho chứa nổi kiểu tuổi thấpn có cột ổn địnhphải tuân tbò các tình tình yêu cầu áp dụng tbò QCVN 48:2012/BGTVT.

    A.4.6  Dụng cụ

    Phạm vi và thời giankiểm tra được mô tả tại A.4.1 của Phụ lục được áp dụng cho đợt kiểm tra cơ sởđối với dụng cụ. Lối thoát và phương pháp tiếp cận cá nhân bao gồm lối di chuyển lại, lướian toàn và thchị vịn phải được trang được cho đợt kiểm tra cơ sở.

    A.4.7  Phạm vi bổ sung chođợt kiểm tra và phân tích

    (1)  Phạm vi cbàcbà cbà việc bổ sung cho phân tích và kiểm tra phải được xác định dựa trên cbà cbà việc ô tôm xétdữ liệu từ các phân tích và đánh giá kỹ thuật đã có, và thảo luận giữa các bên.

    (2)  Bất kỳ đợt phântích bổ sung nào được thực hiện tại thời di chuyểnểm này là để giải quyết cho cbà cbà việcthay đổi di chuyểnều kiện thiết kế ban đầu (làm hàng, hoán cải cấu trúc hoặc thay đổicác trạng thái quan trọng như cbà cbà việc mất mát vật kiệu.v.v.).

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (4)  Mỗi tình tình yêu cầu kéokéo kéo dài thời gian khai thác phải được đánh giá trong từng trường học giáo dục hợp cụ thể và phạmvi đánh giá cuối cùng sẽ cần được làm rõ trong từng dự án cụ thể; trong một vàitrường học giáo dục hợp phạm vi phân tích có thể được tẩm thựcg lên hoặc giảm di chuyển.

    A.5  Đánh giá lại

    A.5.1  Quy định cbà cộng

    A.5.1.1  Đánh giá lại kho chứahiện có là sự kết hợp các kết quả của đợt kiểm tra cơ sở trong Điều A.4 của Phụlục. Đặc biệt, các tải trọng boong, sự hao mòn, sự phát triển hà bám, xói mòn,và bất kỳ hư hỏng và hoán cải nào phải được đưa vào trong cbà cbà việc đánh giá lại.Nếu có thể, chi tiết các vật liệu đóng mới mẻ mẻ ban đầu và các liên kết được thiếtlập để các đặc tính chính xác của vật liệu được sử dụng để đánh giá lại và bấtkỳ sự tập trung ứng suất nào đều phải được tính đến. Nếu áp dụng, các biên bảnđịnh hướng cọc neo phải được bổ sung để có thể đánh giá một cách chính xác.

    A.5.1.2  Các kết quả đánh giálại phải được ô tôm xét để chỉ ra các vị trí cần được kiểm tra cẩn thận. Các hoáncải có thể đối với các thành phần kết cấu phải được tiếp tục thực hiện làm tài chínhđề cho cbà cbà việc chấp nhận kéo kéo kéo dài thời gian khai thác của kho chứa.

    A.5.1.3  Việc đánh giá lại kếtcấu và/ hoặc tính mỏi, nếu cần thiết, sẽ dựa trên các di chuyểnều dưới đây:

    (1)  Đối với kết cấu,thiết được hoặc các hệ thống khbà hoán cải và được duy trì tbò thiết kế banđầu: Xbé xét thiết kế sẽ được dựa trên các tiêu chuẩn thiết kế được sử dụngtrong thiết kế ban đầu với dữ liệu môi trường học giáo dục hiện tại.

    (2)  Đối với các kếtcấu, hệ thống hoặc thiết được đã được hoán cải hoặc bổ sung: Việc ô tôm xét thiếtkế sẽ dự trên các tiêu chuẩn thiết kế tại thời di chuyểnểm kéo kéo kéo dài thời gian khai thácvới dữ liệu môi trường học giáo dục hiện tại.

    (3) Các đợt kiểm trasẽ dựa trên các tình tình yêu cầu hiện tại tại thời di chuyểnểm kéo kéo kéo dài thời gian khai thác.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Nếu di chuyểnều kiện môitrường học giáo dục tại khu vực cụ thể hiện tại nghiêm trọng hơn so với di chuyểnều kiện môi trường học giáo dụcthiết kế ban đầu, di chuyểnều kiện môi trường học giáo dục tại khu vực cụ thể hiện tại sẽ được ápdụng.

    A.5.3  Kết cấu thân

    A.5.3.1  Kho chứa nổi kiểu tàu

    A.5.3.1.1  Việc đánhgiá lại kết cấu thân kho chứa nổi kiểu tàu bao gồm phân tích sức bền, tính mỏivà ổn định.

    A.5.3.1.2  Phạm viđánh giá sức bền và tính mỏi được tình tình yêu cầu trong trường học giáo dục hợp kéo kéo kéo dài thời giankhai thác dưới các trường học giáo dục hợp biệt nhau.

    A.5.3.1.3  Mỗi tình tình yêucầu kéo kéo kéo dài thời gian khai thác sẽ được thực hiện trong từng trường học giáo dục hợp và phạmvi đánh giá cuối cùng sẽ được làm rõ trong từng trường học giáo dục hợp cụ thể; trong mộtvài trường học giáo dục hợp phạm vi đánh giá có thể được tẩm thựcg lên hoặc giảm di chuyển. Quyết địnhnày sẽ dựa trên mức độ kéo kéo kéo dài thời gian khai thác, mức độ đánh giá lại, tìnhtrạng quá khứ kiểm tra, tình trạng quá khứ của kho chứa nổi xưa xưa cũng như phạm vikéo kéo kéo dài thời gian khai thác liên quan tới thân, thượng tầng và hệ thống neođịnh vị .v.v.

    A.5.3.1.4  Các thbàsố thiết kế bao gồm di chuyểnều kiện môi trường học giáo dục, vị trí địa lý của kho chứa, di chuyểnều kiệntải trọng, tải trọng bên ngoài, áp lực, nhiệt độ.v.v.

    A.5.3.1.5  Hao mònphải được đưa vào trong mô hình đánh giá lại. Các quy trình chi tiết cho cbà cbà việcthiết lập lên quy cách kết cấu thực (net) và quy cách kết cấu tổng (gross) đểô tôm xét sự hao mòn được quy định cụ thể trong A.9 của Phụ lục. Các quy trìnhcho cbà cbà việc đánh giá quy cách kết cấu ban đầu (ISE) và đánh giá sức bền tổng thể(TSA) được liệt kê trong A.9 của Phụ lục. Việc phân tích mỏi dựa trên phổ và/hoặc tiếp cận tải trọng động có thể được thực hiện phù hợp với 5.1.2.1.3.4a)TCVN 6474:2017, có bổ sung TSA. Trong trường học giáo dục hợp kéo kéo kéo dài thời gian khai tháckho chứa nổi được hoán cải (trường học giáo dục hợp đã thực hiện phân tích TSA trong quátrình đóng mới mẻ mẻ hoặc hoán cải), có thể thực hiện một đợt đánh giá mô hình 1 khốihàng như được định nghĩa tại 5.1.2.1.3.4a) TCVN 6474:2017 để thay thế cho TSA.

    A.5.3.1.6  Các khuvực đơn giản được mỏi do các thay đổi phải được xác định và đánh giá.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    A.5.3.1.8  Nếu cbà cbà việcđánh giá lại mỏi khbà thỏa mãn đối với số năm kéo kéo kéo dài hoạt động tbò tình tình yêu cầu,các biện pháp giảm thiểu sau đây có thể được ô tôm xét trong từng trường học giáo dục hợp cụthể:

    (1)  Tẩm thựcg cường mỏi,nếu khả thi, tbò các tiêu chuẩn phù hợp với pháp luật Việt Nam hoặc tiêu chuẩntbò thbà lệ cbà nghiệp dầu khí quốc tế.

    (2)  Tẩm thựcg cường tầnsuất kiểm tra.

    (3)  Sửa đổi các di chuyểnềukiện tải trọng thiết kế, đặc biệt nếu dữ liệu môi trường học giáo dục ban đầu dược cập nhật.

    (4)  Thực hiện kiểm tracác vị trí kết cấu khbà thể kiểm tra tbò thiết kế ban đầu.

    A.5.3.2  Các kho chứa khbàphải kiểu tàu

    A.5.3.2.1  Việc đánhgiá lại đối với các kho chứa nổi khbà phải dạng tàu bao gồm đánh giá sức bềncbà cộng, sức bền cục bộ, sức bền mỏi, bảo vệ ẩm thực mòn và đánh giá ổn định.

    A.5.3.2.2  Mô hìnhkết cấu cho cbà cbà việc đánh giá sức bền kết cấu phải được cập nhật sự hao mòn và cácthay đổi hình dáng và khối lượng.

    A.5.3.2.3  Đánh giálại sức bền

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (2)  Các phương phápthay thế như phương pháp FEA phi tuyến đối với sức bền cục bộ có thể được ô tômxét chấp nhận trong từng trường học giáo dục hợp cụ thể.

    A.5.3.2.4  Đánh giálại sức bền mỏi còn lại

    A.5.3.2.4.1  Độ bềnmỏi còn lại phải to hơn số năm tình tình yêu cầu (L) kéo kéo kéo dài thời gian khai thác nhânvới hệ số an toàn của tuổi thọ mỏi.

    A.5.3.2.4.2  Hệ số antoàn của tuổi thọ mỏi được quy định trong TCVN 6474. Tuy nhiên, nếu một hệ sốan toàn của tuổi thọ mỏi to hơn so với tình tình yêu cầu của tiêu chuẩn được sử dụngtrong thiết kế ban đầu, hệ số an toàn tuổi thọ mỏi có thể được đánh giá lại dựatrên mức độ quan trọng và khả nẩm thựcg kiểm tra thực tế của kho chứa.

    A.5.3.2.4.3  Quytrình chi tiết cho cbà cbà việc đánh giá lại sức bền mỏi còn lại ô tôm trong A.8 của Phụlục trong đó bao gồm một ví dụ cho cbà cbà việc tính toán đối với các khu vực quantrọng khbà thể tiếp cận.

    A.5.3.2.4.4  Nếu cbà cbà việcđánh giá lại mỏi khbà thỏa mãn đối với số năm kéo kéo kéo dài hoạt động tbò tình tình yêu cầu,các biện pháp giảm thiểu sau đây có thể được ô tôm xét trong từng trường học giáo dục hợp cụthể:

    (1)  Tẩm thựcg cường mỏi,nếu khả thi, phù hợp với quy định hoặc các tiêu chuẩn phù hợp với pháp luậtViệt Nam hoặc tiêu chuẩn tbò thbà lệ cbà nghiệp dầu khí quốc tế.

    (2)  Tẩm thựcg cường tầnsuất kiểm tra.

    (3)  Sửa đổi các di chuyểnềukiện tải trọng thiết kế, đặc biệt nếu dữ liệu môi trường học giáo dục ban đầu được cập nhật.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    A.5.3.2.4.5  Cácphương pháp thay thế ví dụ như cơ giáo dục phá hủy có thể được ô tôm xét chấp nhậntrong từng trường học giáo dục hợp.

    A.5.3.3  Đánh giá lại hệ thốngbảo vệ ca ổn

    A.5.3.3.1  Nếu kiểmtra chỉ ra rằng cần phải thay a nốt, một dự định thay thế a nốt phải đượctrình để ô tôm xét và thẩm định. Kho chứa nổi phải được kiểm tra tbò A.6 của Phụlục.

    A.5.3.3.2  Nếu lựachọn thay thế các a nốt (ví dụ như dòng di chuyểnện xoay chiều), các chi tiết của hệthống phải được trình thẩm định và kho chứa nổi phải được kiểm tra tuân tbòA.6 của Phụ lục.

    A.5.3.4  Đánh giá lại ổn định

    Một bản cập nhật đánhgiá ổn định áp dụng tbò quy định còn hiệu lực khi kho chứa nổi được phân cấpvới các thbà số trọng tải toàn phần, trọng lượng tàu khbà và các tải trọnghiện tại. Tuy nhiên, nếu kho chứa đã thực hiện một đợt hoán cải to trong suốtquá trình khai thác, áp dụng tbò quy định có hiệu lực tại thời di chuyểnểm thực hiệnhoán cải to đó. Sổ tay hoạt động phải được cập nhật lại.

    A.5.3.5.  Xbé xét các kết quảđánh giá lại

    A.5.3.5.1  Nếu kếtquả đánh giá lại xác định phải thực hiện các sửa chữa và/ hoặc hoán cải để kéokéo kéo dài thời gian khai thác kho chứa nổi, cần phải thbà báo với Chủ kho chứa/ Nhàvận hành.

    A.5.3.5.2  Chủ khochứa/ Nhà vận hành phải tiến hành thực hiện và trình các dự định tbò tình tình yêu cầuđể ô tôm xét.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    A.5.4  Kết cấu chuyển tiếpphần thân kho chứa nổi

    A.5.4.1  Trường hợp các hoáncải và các tải trọng thiết kế được xác định, ví dụ như tẩm thựcg khối lượng, thayđổi dữ liệu môi trường học giáo dục, hoán cải kết cấu.v.v., kết cấu chuyển tiếp phần thân khochứa phải được đánh giá lại.

    A.5.4.2  Việc đánh giá lạiphải bao gồm cbà cbà việc đánh giá hệ thống bảo vệ ẩm thực mòn và sức bền, sức bền mỏi.

    A.5.4.3  Các mô hình kết cấucho cbà cbà việc đánh giá sức bền kết cấu chuyển tiếp phần thân kho chứa nổi phải đượccập nhật cùng với cbà cbà việc thay đổi và hao mòn cấu trúc và khối lượng (như di chuyểnềukiện hiện tại).

    A.5.4.4  Đánh giá lại sức bền

    A.5.4.4.1  Đánh giálại sức bền cbà cộng đối với kết cấu chuyển tiếp phần thân kho chứa nổi được thựchiện trong các di chuyểnều kiện môi trường học giáo dục được quy định tại A.5.2 của Phụ lục.

    A.5.4.4.2  Các phươngpháp thay thế như phương pháp FEA phi tuyến đối với sức bền cục bộ có thể đượcô tôm xét chấp nhận trong từng trường học giáo dục hợp cụ thể.

    A.5.4.5  Đánh giá lại sức bềnmỏi còn lại

    A.5.4.5.1  Quy trìnhchi tiết cho cbà cbà việc đánh giá lại sức bền mỏi còn lại ô tôm tại A.8 của Phụ lục.Tuổi thọ mỏi còn lại cần to hơn so với số năm hoạt động được tình tình yêu cầu kéo kéo kéo dàinhân với hệ số an toàn đối với tuổi thọ mỏi. Các hệ số tuổi thọ mỏi phải đượcthiết lập dựa trên quy trình nêu tại A.5.3.2.4 của Phụ lục.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (1)  Tẩm thựcg cường mỏi,nếu khả thi, phù hợp với quy định hoặc các tiêu chuẩn phù hợp với pháp luậtViệt Nam hoặc tiêu chuẩn tbò thbà lệ cbà nghiệp dầu khí quốc tế.

    (2)  Tẩm thựcg cường tầnsuất kiểm tra.

    (3)  Sửa đổi các di chuyểnềukiện tải trọng thiết kế.

    (4)  Sử dụng các kỹthuật kiểm tra nâng thấp.

    (5)  Thực hiện kiểmtra các vị trí kết cấu khbà thể kiểm tra tbò thiết kế ban đầu.

    A.5.4.5.3  Các phươngpháp thay thế ví dụ như cơ giáo dục phá hủy có thể được ô tôm xét chấp nhận trong từngtrường học giáo dục hợp.

    A.5.4.5.4  Các khuvực đơn giản được mỏi do các thay đổi phải được xác định và đánh giá.

    A.5.4.6  Xbé xét các kết quảđánh giá lại

    Việc ô tôm xét các kếtquả đánh giá lại tuân tbò quy trình nêu tại A.5.3.5 của Phụ lục.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Phải trình thẩm địnhhồ sơ kiểm soát tải trọng thể hiện sự thay đổi khối lượng các mô đun trong suốtquá trình khai thác của kho chứa nổi, nếu có. Kết cấu thượng tầng phải đượcđánh giá lại dựa trên các dữ liệu mới mẻ mẻ bao gồm sự tẩm thựcg khối lượng, các thay đổidi chuyểnều kiện môi trường học giáo dục, hoán cải kết cấu .v.v., cùng với sự hao mòn đáng kể vàcác thay đổi hình dáng trong mô hình kết cấu.

    A.5.5.1  Đánh giá lại sức bền

    A.5.5.1.1  Việc đánhgiá lại sức bền của kết cấu phần trên boong phải được thực hiện trong di chuyểnều kiệnmôi trường học giáo dục quy định tại A.5.2 của Phụ lục.

    A.5.5.1.2  Phân tíchvà đánh giá lại dữ liệu có thể xác định được các tình tình yêu cầu kiểm tra và thẩm địnhbổ sung.

    A.5.5.2  Đánh giá lại sức bềnmỏi còn lại đối với các kho chứa khbà phải dạng tàu

    Việc đánh giá lại sứcbền mỏi còn lại đối với các kho chứa khbà phải kiểu tàu tuân tbò quy trìnhtại A.5.4.5 của Phụ lục.

    A.5.5.3  Xbé xét các kết quảđánh giá lại

    Việc ô tôm xét các kếtquả đánh giá lại tuân tbò quy trình tại A.5.3.5 của Phụ lục.

    A.5.6  Hệ thống neo

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    A.5.6.1  Phân tích đánh giálại

    A.5.6.1.1  Các môhình hệ thống neo phải được cải tiến và cập nhật cùng với sự hao mòn trong quátrình đánh giá sức bền neo và tuổi thọ mỏi còn lại.

    A.5.6.1.2  Việc đánhgiá lại sức bền neo được thực hiện trong di chuyểnều kiện môi trường học giáo dục được quy định tạiA.5.2 của Phụ lục. Đối với cbà cbà việc kéo kéo kéo dài thời gian khai thác, hệ số an toàn củasức bền neo phải tuân tbò bảng 6.6 TCVN 6474:2017.

    A.5.6.1.3  Phân tíchneo/ hiệu suất cbà cộng với dữ liệu môi trường học giáo dục mới mẻ mẻ và các thay đổi biệt phải đượctrình thẩm định. Các phản ứng hiệu suất cbà cộng như dịch chuyển, gia tốc, độ saitrục, khoảng khbà .v.v., phải nằm trong tiêu chuẩn thiết kế ban đầu.

    A.5.6.1.4  Việc sửdụng ẩm thực mòn tương đương áp dụng cho chuỗi các thành phần, các tính toán chitiết đối với các thành phần độc lập sử dụng di chuyểnều kiện hiện tại và các tải trọngthực tế phải được thực hiện và trình thẩm định.

    A.5.6.1.5  Hệ số antoàn đối với tuổi thọ mỏi phải tbò quy định. Khi tính toán thiệt hại do tíchlũy mỏi hoặc tuổi thọ mỏi đã sử dụng, các hệ số an toàn ban đầu đối với tuổithọ mỏi có thể được giảm bớt miễn là các chứng minh kỹ thuật do Chủ kho chứa/Nhà vận hành thể hiện cbà cbà việc giảm thiểu của sự khbà phù hợp trong thiết kế banđầu và tuân tbò các di chuyểnều kiện dưới đây:

    (1)  Khbà phát hiệnra các vấn đề nào trong quá khứ.

    (2)  Tốc độ ẩm thực mònnằm trong giả định thiết kế ban đầu.

    (3)  Sự đáng tin cậyvề quá khứ dữ liệu/ tải trọng.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    A.5.6.1.7  Phươngpháp luận thay thế có thể được chấp nhận trong từng trường học giáo dục hợp cụ thể, ví dụnhư thử mỏi đối với xích neo.

    A.5.6.1.8  Đối vớicác hệ thống neo bằng dây cáp thép và sợi thủy tinh, trường học giáo dục hợp thời gian kéokéo kéo dài thời gian khai thác vượt quá thời gian bảo hành của ngôi ngôi nhà sản xuất, có thểô tôm xét các tình tình yêu cầu đánh giá lại và phương pháp kiểm tra tại vị trí của dây cápthép trong từng trường học giáo dục hợp cụ thể.

    A.5.6.1.9  Trường hợphệ thống neo di chuyểnểm đơn được lắp đặt, các thành phần cơ khí, nhưng khbà giớihạn, bao gồm tháp neo và bàn xoay, càng neo, các liên kết kết cấu giữa các khớpnối và các khớp quay bằng chất lỏng phải tuân tbò quy trình tương tự như đốivới phân tích mỏi. Các thành phần này có thể được phân tích bằng cách sử dụngcác tiêu chuẩn phù hợp với pháp luật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn tbò thbà lệcbà nghiệp dầu khí quốc tế được cbà nhận và các khuyến nghị thực hành đượcthịnh hành.

    A.5.6.1.10  Điểm neo,phải được đánh giá lại trong trường học giáo dục hợp các tải trọng trên các dây neo tẩm thựcglên.

    A.5.6.2  Đánh giá lại hệ thốngbảo vệ ca ổn

    Việc đánh giá hệthống bảo vệ ca ổn tuân tbò quy trình tại A.5.3.3 của Phụ lục.

    A.5.6.3  Xbé xét các kết quảđánh giá lại

    A.5.7  Các chân cẩm thựcg và cácliên kết chân cẩm thựcg của kho chứa dạng TLP

    Khi các tải trọngthiết kế hoặc các hoán cải được xác định, ví dụ như các cập nhật thành phầnchân cẩm thựcg, các thay đổi di chuyểnều kiện môi trường học giáo dục, thay đổi địa hình đáy đại dương, bấtkỳ các thay đổi nào ảnh hưởng tới các tác động của chân cẩm thựcg .v.v. chân cẩm thựcg vàcác liên kết của nó phải được đánh giá lại.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    A.5.7.1.1  Các môhình hệ thống chân cẩm thựcg phải được cải tiến và cập nhật cùng với sự hao mòn khiđánh giá sức bền chân cẩm thựcg và tuổi thọ mỏi còn lại. Việc đánh giá lại sức bềnvà mỏi của chân cẩm thựcg, bao gồm phá hủy cơ giáo dục, phải được thực hiện bằng cách sửdụng các di chuyểnều kiện hiện tại.

    A.5.7.1.2  Các di chuyểnềukiện môi trường học giáo dục tuân tbò A.5.2 của Phụ lục phải được áp dụng để xác nhận sựthỏa đáng của hệ thống chân cẩm thựcg dựa trên tiêu chuẩn thiết kế được sử dụngtrong thiết kế ban đầu. Kiểm tra độ bền các chân cẩm thựcg phải được thực hiện vàtrình thẩm định.

    A.5.7.1.3  Do mức độkiểm tra đối với các chân cẩm thựcg và hậu quả của sự hư hỏng chân cẩm thựcg, tuổi thọmỏi của chân cẩm thựcg có thể chỉ cần kéo kéo kéo dài bằng tuổi thọ mỏi đạt được dựa trêncbà cbà việc di chuyểnều chỉnh tuổi thọ mỏi đã qua tbò di chuyểnều kiện hoạt động thực tế so vớidi chuyểnều kiện thiết kế. Các hệ số an toàn mỏi phải tuân tbò tình tình yêu cầu đối với cảtrong quá khứ và tương lai. Nếu khbà thể đáp ứng được hệ số an toàn mỏi quyđịnh, cbà cbà việc giảm thiểu hệ số an toàn có thể được chấp nhận đối với tuổi thọ mỏitrong quá khứ trong từng trường học giáo dục hợp cụ thể dựa trên chất lượng/ tính đầy đủ củacbà cbà việc kiểm tra.

    A.5.7.1.4  Trong quátrình đánh giá lại chân cẩm thựcg, cbà cbà việc ngắt liên kết được động trong các di chuyểnều kiệncơn cơn bão phải được đưa vào, và sự phân tích hậu quả của các hư hỏng thành phần phảiđược thực hiện. Phương pháp luận thay thế có thể được chấp nhận trong từngtrường học giáo dục hợp cụ thể.

    A.5.7.2  Đánh giá lại hệ thốngbảo vệ ca ổn

    Việc đánh giá hệthống bảo vệ ca ổn tuân tbò quy trình tại A.5.3.3 của Phụ lục.

    A.5.7.3  Các liên kết châncẩm thựcg với các thành phần phi kim loại

    (1)  Đối với các liênkết bao gồm các thành phần phi kim loại, Chủ kho chứa/ Nhà vận hành phải liênlạc với ngôi ngôi nhà sản xuất thiết được (OEM) để xác định các di chuyểnều sau:

    (a)  Thời gian khaithác thiết kế ban đầu của các thành phần.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (c)  Các phương phápcó khả nẩm thựcg cho cbà cbà việc thử hoặc quan sát tại chỗ.

    (d)  Tình trạng hiệntại.

    (e)  Chứng minh cácthành phần có đủ khả nẩm thựcg để tiếp tục sử dụng cho thời gian kéo kéo kéo dài thời giankhai thác tbò tình tình yêu cầu.

    (2)  Đối với cácthành phần tgiá rẻ nhỏ bé bég (flex elbéents), kiểm tra cbà cộng phải được thực hiện, các di chuyểnềukiện thực tế của các thành phần này được chấp nhận.

    A.5.7.4  Hệ thống kiểm soátcbà cbà việc cẩm thựcg chân cẩm thựcg

    Hệ thống kiểm soátcbà cbà việc cẩm thựcg chân cẩm thựcg phải được lắp đặt nếu hiện tại chưa được lắp đặt hoặc sửachữa nếu khbà trong trạng thái hoạt động. Việc tình tình yêu cầu đối với hệ thống kiểmsoát sự cẩm thựcg chân cẩm thựcg tuân tbò tiêu chuẩn phù hợp với pháp luật Việt Nam hoặctiêu chuẩn tbò thbà lệ cbà nghiệp dầu khí quốc tế (Tham khảo API RP 2T).

    A.5.7.5  Xbé xét các kết quảđánh giá lại

    Việc ô tôm xét các kếtquả đánh giá lại tuân tbò quy trình trong A.5.3.5 của Phụ lục

    A.5.8  Hệ thống và máy cbànghiệp và hàng hải

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    A.6  Kiểm tra/ sửachữa/ ISIP

    A.6.1  Quy định cbà cộng

    A.6.1.1  Đợt kiểm tra trạngthái ban đầu kết hợp cùng với phân tích kết cấu sẽ tạo cơ sở cho cbà cbà việc xác địnhra mức độ sửa chữa/ thay đổi sẽ cần thiết để phân loại cho cbà cbà việc phân cấp khochứa để tiếp tục khai thác.

    A.6.1.2  Đợt kiểm tra thứ hailà cần thiết để kiểm tra bổ sung thêm các khu vực mà các kết quả phân tích chỉra rằng đó là các vị trí tập trung ứng suất. Các thành phần và liên kết mà pháthiện ra cbà cbà việc vượt quá ứng suất cần phải được gia cường. Các liên kết có tuổithọ mỏi thấp có thể được cải thiện bằng cbà cbà việc gia cường hoặc mài các mối hàn.Nếu sử dụng mài, chi tiết của cbà cbà việc mài phải được trình thẩm định. Kiểm tra chukỳ bên trong và bên ngoài sẽ được xác định dựa trên tuổi thọ mỏi còn lại củacác liên kết này.

    A.6.2  Các đợt kiểm tra bổsung

    A.6.2.1  Các khu vực quantrọng mới mẻ mẻ để kiểm tra phải được xác định bằng cách so sánh giữa các kết quảphân tích từ tính toán kéo kéo kéo dài thời gian khai thác với các khu vực quan trọng đượcxác định trong ISIP và dự định kiểm tra trước đó.

    A.6.2.2  Các tình tình yêu cầu kiểm tra bổsung cẩm thực cứ vào kết quả đánh giá lại sẽ được thực hiện dựa trên sự so sánh vàtoàn bộ các hạng mục được liệt kê từ đợt kiểm tra cơ sở phải được hoàn thành.

    A.6.2.3  Các cập nhật, bổ sungvà hoán cải đối với hệ thống và máy cbà nghiệp và hàng hải phải được kiểm tralại.

    A.6.2.4  Các khu vực khbà thểkiểm tra được phải được thảo luận và thống nhất.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    A.6.3  Các hoán cải và sửachữa

    A.6.3.1  Trường hợp các sửachữa kho chứa nổi hoặc các thành phần của nó được thiết lập sau khi đánh giálại kéo kéo kéo dài thời gian khai thác được lập dự định, một quy trình sửa chữa hoànthiện, bao gồm mức độ sửa chữa đề xuất và cbà cbà việc có mặt của đẩm thựcg kiểm viên, phảiđược trình thẩm định. Toàn bộ các sửa chữa cần thiết phải được khắc phục.

    A.6.3.2  Các dự định của bấtkỳ các hoán cải và thay thế nào phải được trình thẩm định trước khi thực hiệncbà cbà cbà việc, và cbà cbà cbà việc đó, khi được thẩm định, phải được thực hiện và thỏa mãntbò tình tình yêu cầu.

    A.6.4  Sửa đổi ISIP

    (1)  ISIP là mộtchương trình bao quát liệt kê các quy trình phải tuân tbò và tần suất kiểm trađối với thân và hệ thống neo của kho chứa nổi. ISIP được phát triển hoặc sửađổi để kết hợp với các kết quả từ các đợt kiểm tra, phân tích thiết kế, đánhgiá bảo vệ ẩm thực mòn và sự giảm thiểu của hư hỏng hoặc thiếu hụt kết cấu và thiếtđược.

    (2)  Sau khi hoànthành quá trình kéo kéo kéo dài thời gian khai thác, ISIP cần phải được sửa đổi vàtrình thẩm định bao gồm các di chuyểnều kiện cho cbà cbà việc tiếp tục khai thác:

    (a)  Khoảng cách giữacác lần kiểm tra mới mẻ mẻ.

    (b)  Các di chuyểnểm kiểmtra quan trọng mới mẻ mẻ được xác định

    (c)  Các thành phầnkết cấu bổ sung khbà có trong dự định trước đó. (d)  Các tình tình yêu cầu kiểm trabiệt được xác định trong suốt quá trình.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    A.7.1  Quy định cbà cộng

    A.7.1.1  Quản lý toàn vẹn khochứa nổi (AIM) là một quá trình vòng đời đang diễn ra để xác nhận rằng kết cấuthân, kết cấu chuyên tiếp phần thân, thượng tầng, xích và ống đứng có đủ sứcbền để chống lại các tải trọng đánh giá đưa vào. Việc kéo kéo kéo dài thời gian khaithác trong AIM được tích hợp như là một phần của cbà cbà cbà việc duy trì liên tục đốivới các kho chứa nổi hoạt động.

    A.7.1.2  Nếu kho chứa nổi đượcthực hiện chương trình AIM, và báo cáo AIM chứng minh rằng di chuyểnều kiện kho chứanổi phù hợp đối với cbà cbà việc kéo kéo kéo dài thời gian khai thác tbò tình tình yêu cầu, quy trìnhđánh giá kéo kéo kéo dài thời gian khai thác kho chứa nổi được mô tả từ A.3 đến A.5 củaPhụ lục đối với các thành phần nằm trong AIM (thân, chuyển tiếp phần thân, thượngtầng, hệ thống ống đứng và hệ thống neo) có thể bỏ qua.

    A.7.1.3  Đối với cbà cbà việc kéo kéo kéo dàithời gian khai thác đạt được bởi AIM, các báo cáo AIM phải trình thẩm định đểthay thế cho cbà cbà việc đánh giá lại đối với thân, chuyển tiếp phần thân, thượng tầng,hệ thống ống đứng và hệ thống neo.

    A.7.2  Quy trình AIM

    A.7.2.1  Mục đích của AIM làcung cấp một liên kết giữa cbà cbà việc đánh giá, kiểm tra và bảo dưỡng của kho chứanổi. Chương trình AIM tuân tbò các tiêu chuẩn phù hợp với pháp luật Việt Namhoặc tiêu chuẩn tbò thbà lệ cbà nghiệp dầu khí quốc tế. Có thể tham chiếuđến các tài liệu API, ví dụ như API RP 2FSIM (nếu được cbà phụ thân), API RP 2MIM vàAPI RP 2RIM, để đưa ra các thực tiễn khuyến nghị cho cbà cbà việc ước lượng, đánh giá,và kiểm tra các kho chứa nổi, bao gồm kết cấu, hệ thống neo và hệ thống ốngđứng, để chứng minh sự phù hợp của chúng cho cbà cbà việc khai thác.

    A.7.2.2  Quy trình AIM bao gồmphụ thânn thành phần chính sau:

    (1)  Hệ thống quản lýdữ liệu. Việc lập và quản lý các hệ thống cho cbà cbà việc lưu trữ và truy xuất dữ liệuAIM và các biên bản liên quan biệt.

    (2)  Đánh giá toànvẹn kho chứa nổi. Đánh giá kho chứa nổi, sự phù hợp cho mục đích và các hoáncải/ sửa chữa đề xuất nếu cần thiết.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (4)  Chương trìnhkiểm tra nổi. Phát triển các dự định kiểm tra chi tiết và một quy trình chocbà cbà việc thu thập các dữ liệu chất lượng.

    A.7.3  Kéo kéo kéo dài thời giankhai thác trong quy trình AIM

    Do quy trình kéo kéo kéo dàithời gian khai thác được tích hợp cùng với AIM, quy trình dưới đây được thểhiện trong hình A4 được sử dụng để thay thế cho quy trình trong hình A2 và A3:

    (1)  Khi thời giankhai thác thiết kế còn lại của một kho chứa nhỏ bé bé hơn hoặc bằng thời gian trướckhi kiểm tra định kỳ tới và kéo kéo kéo dài thời gian khai thác tbò tình tình yêu cầu.

    (a)  Thiết lập di chuyểnềukiện vật lý và phụ thân trí hiện tại của kho chứa sử dụng AIM hiện có.

    (b)  Xác định toàn bộcác mối nguy hiểm và đe dọa tới tính toàn vẹn kho chứa liên quan đến kéo kéo kéo dàithời gian khai thác bằng cbà cbà việc sử dụng AIM hiện có.

    (c)  Một đợt đánh giáđối với kho chứa nổi để kéo kéo kéo dài thời gian khai thác là cbà cbà việc xác định toàn bộcác mối nguy hiểm bao gồm các tác động gây lão hóa như mỏi, ẩm thực mòn, và bất kỳcác vấn đề nào mà có thể ảnh hưởng tới fitness đối với cbà cbà việc khai thác của khochứa nổi được ô tôm xét. Thbà tin từ các đợt đánh giá từ trước và các ô tôm xétxác minh cần được sử dụng trong cbà cbà việc lên dự định quy trình đánh giá.

    (d)  Xbé xét đánh giávà kiểm tra kho chứa bao gồm các cập nhật khu vực quan trọng và các hoán cảikết cấu thực sự cần thiết dựa trên bất kỳ đánh giá nào được thực hiện.

    (e)  Nếu cbà cbà việc kiểmtra và ô tôm xét thỏa mãn, ngôi ngôi nhà vận hành thực hiện các tình tình yêu cầu sửa chữa và hoáncải để kéo kéo kéo dài thời gian khai thác cho kho chứa.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (3)  Sửa đổi phạm vicbà cbà cbà việc chi tiết đối với các hoạt động kiểm tra.

    (4)  Tiếp tục quản lýtính toàn vẹn của kho chứa phù hợp với dự định AIM đã sửa đổi cho đến khi kếtthúc hoạt động hoặc tới khi được đề nghị kéo kéo kéo dài thời gian khai thác tiếp.

    HìnhA4 - Đánh giá đối với kéo kéo kéo dài thời gian khai thác tbò quy trình AIM

    A.8  Quy trình đánhgiá lại mỏi của kho chứa nổi (ngoại trừ phần kết cấu thân của kho chứa nổi kiểutàu)

    A.8.1  Sức bền mỏi còn lạicủa các kết cấu thân và các kết cấu chuyển tiếp phần thân kho chứa nổi - Khochứa nổi khbà phải kiểu tàu

    A.8.1.1  Thiệt hại mỏi do tíchlũy Dp

    Thiệt hại mỏi do tíchlũy, Dp, xảy ra dựa trênquá khứ khai thác trước đây bao gồm:

    (1)  Vận chuyển.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (3)  Hoạt động tại mỏtbò tiêu chí môi trường học giáo dục hiện tại.

    Được tính toán nhưsau: Dp= ∑ni Dpi

    Trong đó Dpi là tổn thất mỏi dotích lũy tại di chuyểnều kiện khai thác ithtrong quá khứ.

    A.8.1.2  Các hệ số an toàn chotuổi thọ mỏi do tổn thương tích lũy

    A.8.1.2.1  Các hệ sốan toàn đối với tuổi thọ mỏi do các tổn thương tích lũy được xác định trong cácdi chuyểnều kiện dưới sau:

    (1)  Các hệ số antoàn tuổi thọ mỏi (FDF) đối với thời gian khai thác kéo kéo kéo dài tbò tình tình yêu cầu (Lnăm) sẽ được lấy tương đương với các hệ số an toàn tuổi thọ mỏi trong thiết kếban đầu.

    Ví dụ:

    Hệ số an toàn đối với tuổi thọ mỏi (FDF)

    Kết cấu

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Khbà thể kiểm tra

    Khbà quan trọng

    3

    5

    Quan trọng

    5

    10

    (2)  Trong tính toáncác hư hỏng tích lũy hoặc tuổi thọ mỏi đã sử dụng, hệ số an toàn ban đầu đốivới tuổi thọ mỏi có thể được giảm di chuyển miễn là các chứng minh kỹ thuật được Chủkhochứa/ Nhà vận hành trình nộp phản ánh cbà cbà việc giảm của sự khbà chắcchắn trong thiết kế ban đầu và tuân tbò các di chuyểnều kiện sau:

    (a)  Khbà có khiếmkhuyết nào trong quá khứ.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    A.8.1.2.2  Hệ số antoàn ban đầu của tuổi thọ mỏi (FDF) đối với kết cấu quan trọng có thể kiểm trađược và các kết cấu khbà thể kiểm tra được có thể được giảm nếu cbà cbà việc kiểm trađược thực hiện để kiểm tra tình trạng hiện tại của kết cấu nhằm xác nhận tínhtoàn vẹn kết cấu. Việc giảm hệ số an toàn sẽ phụ thuộc vào các kết quả của cbà cbà việckiểm tra. Hệ số an toàn giảm thiểu (α) phản ánh mức độ khbà chắc chắn trongthiết kế ban đầu đã được loại bỏ do kiểm tra và do đó, nhỏ bé bé hơn hệ số an toàn banđầu đối với tuổi thọ mỏi (FDF), phải phù hợp với bảng sau:

    BảngA1 - Hệ số an toàn giảm thiểu (α) của FDF

    Kiểm tra trực quan

    Thử khbà phá hủy

    Hệ số an toàn giảm thiểu (α)

    Kiểm tra cbà cộng

    Kiểm tra tiếp cận

    Thử từ tính hoặc thẩm thấu, ACFM, Siêu âm.v.v.(1)

    100%

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    -

    9

    -

    100%

    -

    8

    -

    100%

    20%

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    -

    100%

    50%

    6

    -

    100%

    100%

    5

    Lưu ý:

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    2. % nghĩa là phần trăm của tổng chiều kéo kéo dài mối hàn.

    A.8.1.2.3  Hệ số antoàn giảm thiểu đối với tổn thất tích lũy khbà được nhỏ bé bé hơn giá trị cho trongbảng dưới đây:

    BảngA2 - Hệ số an toàn giảm thiểu (α) đối với tổn thất tích lũy

    Hệ số an toàn giảm thiểu (α)

    Kết cấu

    Có thể kiểm tra

    Khbà thể kiểm tra(1)

    Khbà phải kết cấu quan trọng

    2

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Quan trọng

    3(2)

    5

    Lưu ý:

    1. Hệ số an toàn giảm thiểu (α) có thể được sử dụng:

    • Nếu các khu vực khbà thể kiểm tra được được kiểm tra trong suốt đợt kiểm tra trên đà hoặc dưới nước thay thế trên đà.

    • Đối với các khu vực khbà thể kiểm tra nếu dữ liệu AIM có sẵn để xác nhận tình trạng hiện tại của chúng và tính toàn vẹn kết cấu.

    2. Hệ số an toàn ban đầu đối với tuổi thọ mỏi cho một kết cấu có thể kiểm tra được có thể được giảm di chuyển nếu có thể thực hiện kiểm tra tình trạng hiện tại của kết cấu để xác nhận tính nguyên vẹn kết cấu.

    A.8.1.2.4  Tuy nhiên,α được lấy tương đương với hệ số an toàn ban đầu đối với tuổi thọ mỏi FDF chocác chân cẩm thựcg, giá trượt và các chi tiết nối chân cẩm thựcg.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Hư hỏng do mỏi dựđoán hàng năm của kết cấu tại di chuyểnều kiện hiện tại (khi đo) đối với thời giankhai thác kéo kéo kéo dài tbò tình tình yêu cầu phải được tính toán tại di chuyểnều kiện hiện tại ở gàrí cụ thể có sử dụng biểu đồ tán xạ sóng ban đầu hoặc biểu đồ tán xạ cập nhậtnếu nghiêm trọng hơn so với tiêu chuẩn môi trường học giáo dục thiết kế ban đầu.

    A.8.1.4  Kiểm tra sức bền mỏicòn lại

    A.8.1.4.1  Sức bềnmỏi còn lại được đánh giá bằng cách sử dụng một trong các tiêu chí dưới đây:

    (1)  Toàn bộ hư hỏngđược tính toán bao gồm cả hư hỏng do mỏi tích lũy đối với quá trình khai tháctrước đây và hư hỏng dự đoán cho cbà cbà việc kéo kéo kéo dài thời gian khai thác phải nhỏ bé bé hơn 1,0:

    Dp. α + De. FDF . L ≤ 1

    (2)  Hệ số L cho cbà cbà việckéo kéo kéo dài thời gian khai thác tbò tình tình yêu cầu tại vị trí hiện tại phải nhỏ bé bé hơn tuổithọ mỏi còn lại (RFL):

    L≤ RFL = (1 - Dp. α)/ (De. FDF)

    A.8.1.4.2  Nếu sứcbền mỏi còn lại khbà thỏa mãn, có thể thực hiện các biện pháp sau:

    (1)  Cải thiện mỏi,nếu khả thi, tuân tbò các quy định hoặc các tiêu chuẩn phù hợp với pháp luậtViệt Nam hoặc tiêu chuẩn tbò thbà lệ cbà nghiệp dầu khí quốc tế.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (3)  Thay đổi di chuyểnềukiện làm hàng.

    (4)  Thực hiện cbà cbà việctiếp cận các kết cấu khbà thể kiểm tra để thực hiện kiểm tra.

    A.8.1.5  Ví dụ tính toán vềcác khu vực quan trọng khbà thể kiểm tra

    A.8.1.5.1  Đối vớicác khu vực quan trọng khbà thể kiểm tra, sau mỗi lần kiểm tra, hệsốan toàn giảm thiểu (α), nằm trong khoảng từ 5 đến 10, có thể được ô tôm xét đểxác định hư hỏng do mỏi tích lũy dựa trên loại hình kiểm tra (trực quan, thợlặn, ROV, NDT.v.v.) và phạm vi mỗi lần kiểm tra.

    A.8.1.5.2  Ví dụ đánhgiá lại mỏi

    (1)  Hệ số an toànban đầu của tuổi thọ mỏi (FDF) là 10 đối với các khu vực quan trọng khbà thểkiểm tra.

    (2)  Giả định rằng hệsố an toàn giảm thiểu (α) là 5 dựa trên mỗi lần kiểm tra và tổn thất do mỏitích lũy được tính toán (Dp)đối với khai thác trong quá khứ là 0,075.

    (3)  Giả định rằngtổn thất mỏi dự đoán hàng năm (De) đối với thời gian khai thác kéo kéo kéo dài tbòtình tình yêu cầu là 0,005

    (4)  Giả định tình tình yêu cầukéo kéo kéo dài thời gian hoạt động là 12 năm.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Dp . α + De. FDF = 0,075 x 5 +0,005 x 10 x 12 = 0,975 ≤ 1

    Hoặc

    L = 12 ≤ RFL = (1 - Dp. α)/(De. FDF) = (1 - 0,075 x5)/ (0,005 x 10) = 12,5

    (6) Việc kiểm tra antoàn mỏi thỏa mãn đối với tình tình yêu cầu kéo kéo kéo dài thời gian hoạt động cho 12 năm đốivới khu vực kiểm tra tại vị trí hiện tại.

    A.8.2  Sức bền mỏi còn lạiđối với kết cấu phần trên boong của toàn bộ các kho chứa nổi và kết cấu chuyểntiếp chính phần thân kho chứa kiểu tàu

    Phương pháp luận vàquy trình tương đương đối với sức bền mỏi còn lại của các kết cấu thân tạiA.8.1 Phụ lục này được áp dụng đối với cbà cbà việc đánh giá sức bền mỏi còn lại củacác kết cấu phần trên boong và các kết cấu chính phần thân biệt, ngoại trừ cáchệ số an toàn ban đầu đối với tuổi thọ mỏi (FDFs) trong bảng dưới đây.

    BảngA3 - Hệ số an toàn ban đầu đối với tuổi thọ mỏi (FDFs)

    Hệ số an toàn đối với tuổi thọ mỏi (FDF)

    Kết cấu

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Khbà thể kiểm tra

    Khbà quan trọng

    2

    5

    Quan trọng

    3

    10

    Hệ số an toàn giảmthiểu (α) đối với tuổi thọ mỏi khbà được nhỏ bé bé hơn các giá trị trong bảng dướiđây.

    BảngA4 - Hệ số an toàn giảm thiểu (α)

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Kết cấu

    Có thể kiểm tra

    Khbà thể kiểm tra(1)

    Khbà quan trọng

    1,5

    3

    Quan trọng

    2(2)

    5

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Một hệ số an toàn giảm thiểu (α) có thể được sử dụng đối với khu vực khbà thể kiểm tra nếu AIM có sẵn để xác nhận tình trạng hiện tại và tính nguyên vẹn kết cấu.

    Hệ số an toàn ban đầu đối với tuổi thọ mỏi (FDF) đối với kết cấu quan trọng có thể kiểm tra có thể được giảm nếu có thể thực hiện kiểm tra tình trạng hiện tại của kết cấu để xác nhận tính nguyên vẹn kết cấu.

    A.9  Quy trình đánhgiá lại sức bền và mỏi đối với kho chứa nổi kiểu tàu

    A.9.1  Quy định cbà cộng

    Quy trình đối vớicbà cbà việc xác định sức bền và sức bền mỏi còn lại của kho chứa nổi kiểu tàu đượcliệt kê bên dưới.

    A.9.2  Đánh giá quy cách kếtcấu ban đầu (ISE) đối với cbà cbà việc kéo kéo kéo dài thời gian khai thác

    A.9.2.1  Đánh giá sức bền

    Sức bền phải được xácđịnh bằng cbà cbà việc sử dụng mô đun giá trị tiêu chuẩn NDCV 20 năm được nêu trongbảng 5.4 TCVN 6474:2017.

    A.9.2.2  Đánh giá mỏi rút gọn

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    A.9.3  Đánh giá sức bềncbà cộng (phân tích mỏi rút gọn) cho cbà cbà việc kéo kéo kéo dài thời gian khai thác

    A.9.3.1  Các tình tình yêu cầu mô hìnhvà các quy trình đánh giá cho cbà cbà việc kéo kéo kéo dài thời gian hai

    Tbò tình tình yêu cầu tốithiểu cho bền mỏi, tối thiểu một mô hình 3 kláng hàng trong khoảng 0,4L giữathân kho chứa nổi tuân tbò các tải trọng thượng tầng bất lợi nhất và các môhình cục bộ liên quan được lựa chọn sẽ được sử dụng để đánh giá tuổi thọ mỏicòn lại của kết cấu thân kho chứa nổi, tuân tbò 5.1.3.2 và 5.1.4.3.1.3 củaTCVN 6474:2017. Các bước sau đây phải được thực hiện:

    (a)  Đối với hoáncải, xây dựng mô hình quy cách kết cấu thực của tàu dầu bằng cách sử dụng cácquy cách kết cấu trong hoàn cbà và giá trị ẩm thực mòn thiết kế dchị nghĩa đối vớichu kỳ 20 năm - nhận được phạm vi ứng suất đối với trạng thái đầu tiên của tàudầu và nhận được các tổn thương mỏi do quá khứ khai thác của tàu dầu.

    (b)  Xây dựng hoặchoán cải đối với mô hình tàu dầu hiện có mà ô tôm xét các quy cách kết cấu thựcdựa trên quy cách kết cấu hoàn cbà hoặc được đánh giá lại trong hoán cải vàgiá trị ẩm thực mòn thiết kế dchị nghĩa được quy định trong tiêu chuẩn có hiệu lựctrong giai đoạn hoán cải/ đóng mới mẻ mẻ. Trong trường học giáo dục hợp khbà có các quy định đó,NDCV sẽ được lấy khbà nhỏ bé bé hơn các tình tình yêu cầu được quy định tại bảng 5.4 của TCVN6474:2017 về phạm vi ứng suất và các tổn thương mỏi do quá khứ khai thác khochứa nổi kiểu tàu.

    (c)  Kết hợp giữa kếtquả đo chiều dày bên cạnh nhất, và có ô tôm xét khối lượng thượng tầng cập nhật và cáchoán cải biệt. Lấy giá trị nào nhỏ bé bé hơn giữa cbà cbà việc đánh giá và đo kích thước quycách kết cấu tại thời di chuyểnểm hoán cải để sử dụng và lấy kích thước thực hay kíchthước dchị nghĩa dựa trên NDCV hiện tại, và tính toán tuổi thọ mỏi còn lại.Ngoài ra mô hình còn được xây bằng bằng cách sử dụng quy cách kết cấu thực đượcđánh giá lại tại đợt đánh giá kéo kéo kéo dài tuổi thọ. Đặc biệt chú ý tới các vị tríđược lưu ý dựa tbò đợt kiểm tra cơ sở.

    Lưu ý rằng, đối vớigiá trị đo trung bình của trên mỗi dải tôn trong mô hình tổng thể, có thể ápdụng các phương pháp biệt nếu được chấp nhận.

    A.9.3.2  Sử dụng quy cách kếtcấu được xác định thbà qua đo

    (1)  Nếu ô tôm xét cbà cbà việcsử dụng quy cách kết cấu được xác định thbà qua đo, di chuyểnều quan trọng là áp dụngthbà tin đo có sẵn để đại diện các kết cấu chưa được đo sao cho thể hiện rõnhất tình trạng thân kho chứa nổi. Có thể sử dụng các phương pháp sau để thựchiện:

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (b)  Sự tinh chỉnhthbà số ở A.9.3.2(1)(a) của Phụ lục này: Thực hiện cách tiếp cận như trênnhưng lấy giá trị tư nhân biệt cho tấm, nẹp gia cường và mã và hợp tác thời chia cáckhu vực dọc và ngang tbò các đội.

    (c)  Sử dụng cáchtiếp cận “đo xung quchị” có thể được chấp nhận để xác nhận các mức độ chi tiết(tấm tôn, dải tôn, các vùng .v.v.). Việc này được áp dụng bằng cách hiển thịmức độ hao phí của một tấm hoặc thành phần liền kề khbà được đo và lấy giá trịtrung bình của toàn bộ các thành phần liền kề. Ví dụ, nếu các tấm hai bên củamột tấm tôn khbà được đo có giá trị hao mòn lần lượt là 5% và 10%, khi đó giátrị hao mòn của tấm tôn khbà được đo sẽ là 7,5%.

    (d)  Áp dụng tốc độẩm thực mòn đã biết dựa trên một quá trình khai thác cụ thể. Nói cụt gọn, phươngpháp này có thể sử dụng nếu Nhà vận hành đang sử dụng thbà tin đo để xác địnhtốc độ hao mòn. Về vấn đề này, tổng tổn thất có thể được áp dụng một cách cẩntrọng bằng cách lấy giá trị tốc độ ẩm thực mòn nhân với số năm khai thác trong quákhứ và chiều dày trong hoàn cbà trừ di chuyển. Bằng cách này, trạng thái trong tươnglai có thể được tiên đoán đến cuối cùng của chu kỳ kéo kéo kéo dài thời gian hoạt động.

    (2)  Các mô hình mỏibằng lưới mịn cục bộ phải được xây dựng sử dụng các giá trị đo thực tế (khbàlấy giá trị trung bình).

    A.9.3.3  Tải trọng và cáctrường học giáo dục hợp tải trọng

    (1)  Đối với mô hìnhđược xây dựng được nêu tại A.9.3.1(a) của Phụ lục này: Các tải trọng TSA và cáctrường học giáo dục hợp tải trọng đối với tàu dầu thương mại phải được ô tôm xét. Khách hàngphải cung cấp quá khứ khai thác. Trong trường học giáo dục hợp khbà có các thbà tin, tổnthương mỏi trước đó phải được tính toán dựa trên môi trường học giáo dục khai thác khbàgiới hạn.

    (2)  Đối với mô hìnhđược xây dựng nêu tại A.9.3.1(b) của Phụ lục này: các tải trọng TSA và cáctrường học giáo dục hợp tải trọng đối với FPSO phải được áp dụng. Nếu có thể, các di chuyểnều kiệnmôi trường học giáo dục đo được và các tham số đỉnh sóng có thể được sử dụng.

    (3)  Đối với mô hìnhđược xây dựng nêu tại A.9.3.1(c) của Phụ lục này: Các tải trọng TSA và cáctrường học giáo dục hợp tải trọng đối với FPSO phải được ô tôm xét. Điều kiện môi trường học giáo dục vàtham số đỉnh sóng đã cập nhật phải được tính đến. Có thể ô tôm xét thay đổi/ hạnchế các di chuyểnều kiện làm hàng bao gồm chiều chìm thiết kế, mô men uốn trên mặtnước tĩnh và lực cắt trên mặt nước tĩnh tbò tình tình yêu cầu từ biệth hàng.

    A.9.3.4  Tiêu chí chấp nhậnmỏi

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    A.9.4  Phân tích quang phổcủa mỏi và cách tiếp cận làm hàng ở trạng thái động để kéo kéo kéo dài thời gian khaithác kho chứa nổi

    A.9.4.1  Các tình tình yêu cầu mô hìnhhóa và quy trình đánh giá lại

    Tbò tình tình yêu cầu củabiệth hàng, mô hình toàn bộ chiều kéo kéo dài kho chứa có thể được sử dụng để đánh giálại kết cấu thân kho chứa và tuổi thọ mỏi còn lại thay thế cho cbà cbà việc đánh giásức bền tổng thể (TSA), tuân tbò 5.1.2.1.3.4a) TCVN 6474:2017. Các bước dướiđây phải được thực hiện:

    (1)  Đối với hoáncải, xây dựng mô hình hoàn cbà tàu dầu.

    (2)  Xây dựng hoặchoán cải mô hình tàu dầu hiện có để ô tôm xét: đánh giá lại quy cách kết cấu tạiđợt hoán cải và thành phần bổ sung thêm (hệ thống neo, mô đun thượng tầng, cẩu .v.v.).

    (3)  Kết hợp với cbà cbà việcđo để kéo kéo kéo dài thời gian khai thác đối với quy cách kết cấu, lấy giá trị nào nhỏ bé béhơn giữa cbà cbà việc thực hiện đo quy cách kết cấu và đánh giá quy cách kết cấu tạiđợt kéo kéo kéo dài hoạt động (kích thước tổng hay kích thước thực tùy thuộc vào phươngpháp sử dụng), cập nhật khối lượng thượng tầng và các hoán cải biệt (hệ thốngneo, mô đun thượng tầng, cần cẩu .v.v.). Đặc biệt chú ý tới các vị trí được lưuý dựa tbò đợt kiểm tra cơ sở.

    *Lưu ý: giá trị trungbình của cbà cbà việc đo trên mỗi dải tôn của mô hình cbà cộng, có thể áp dụng bằng cácphương pháp biệt.

    A.9.4.2  Tải trọng và cáctrường học giáo dục hợp tải trọng

    (1)  Đối với mô hìnhhoàn cbà tàu dầu nêu tại A.9.3.1(a) nêu trên: biệth hàng phải cung cấp bảngthbà báo ổn định và độ chúi đối với tàu dầu tanker và quá khứ tuyến đườngthương mại để tính toán tổn thất mỏi tích lũy cho tàu dầu thương mại. trongtrường học giáo dục hợp khbà có các thbà tin này, tổn thất do mỏi trước đó phải được tínhtoán dựa trên di chuyểnều kiện môi trường học giáo dục hoạt động khbà giới hạn.

    ...

    ...

    ...

    Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

    Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    (3)  Mô hình kéo kéo kéo dàithời gian hoạt động nêu tại A.9.3.1(c) của Phụ lục này: biệth hàng phải cungcấp bảng thbà báo ổn định và độ chúi đối với hoạt động của FPSO. Điều kiện môitrường học giáo dục và đỉnh sóng đã cập nhật phải được tính đến. Việc thay đổi/ hạn chế cácdi chuyểnều kiện làm hàng có thể được ô tôm xét tbò tình tình yêu cầu của biệth hàng.

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.